Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Anh túc

Mục lục Bộ Anh túc

Bộ Anh túc (danh pháp khoa học: Papaverales) là tên gọi của một đơn vị phân loại cấp bộ cho thực vật.

Mục lục

  1. 10 quan hệ: Anh túc lá dương xỉ, Bộ (sinh học), Bộ Mao lương, Danh pháp, Họ Anh túc, Hệ thống APG II, Hệ thống Cronquist, Phân họ Lam cận, Phân lớp Mộc lan, Thực vật.

Anh túc lá dương xỉ

Anh túc lá dương xỉ (danh pháp hai phần: Pteridophyllum racemosum) là một loài thực vật hạt kín thân thảo, thường xanh, sống lâu năm, đặc hữu tại miền trung và đông bắc đảo Honshu của Nhật Bản.

Xem Bộ Anh túc và Anh túc lá dương xỉ

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Xem Bộ Anh túc và Bộ (sinh học)

Bộ Mao lương

Bộ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Bộ Anh túc và Bộ Mao lương

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Bộ Anh túc và Danh pháp

Họ Anh túc

Họ Anh túc hay họ Á phiện (danh pháp khoa học: Papaveraceae hay) là một họ thực vật có hoa.

Xem Bộ Anh túc và Họ Anh túc

Hệ thống APG II

Hệ thống APG II (Angiosperm Phylogeny Group II) là một hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân tích phân tử được công bố bởi Angiosperm Phylogeny Group (Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín) vào tháng 4 năm 2003.

Xem Bộ Anh túc và Hệ thống APG II

Hệ thống Cronquist

Hệ thống Cronquist là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách An Integrated System of Classification of Flowering Plants (Hệ thống hợp nhất phân loại thực vật có hoa) năm 1981 và The Evolution and Classification of Flowering Plants (Tiến hóa và phân loại thực vật có hoa) năm 1968; ấn bản lần thứ 2 năm 1988 của ông.

Xem Bộ Anh túc và Hệ thống Cronquist

Phân họ Lam cận

Họ Lam cận hay họ Tử cận (danh pháp khoa học: Fumariaceae Bercht. & J.Presl (1820)) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa.

Xem Bộ Anh túc và Phân họ Lam cận

Phân lớp Mộc lan

Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.

Xem Bộ Anh túc và Phân lớp Mộc lan

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Bộ Anh túc và Thực vật

Còn được gọi là Papaverales.