Mục lục
4 quan hệ: Bảo hiểm, Bảo hiểm bắt buộc, Bảo hiểm xã hội, Y tế.
- Chính sách y tế
- Giáo dục y tế
- Kinh tế sức khỏe
- Loại hình bảo hiểm
- Y tế công cộng
Bảo hiểm
Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tập trung - quỹ bảo hiểm - nhằm xử lý các rủi ro, các biến cố.
Bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.
Xem Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (viết tắt: BHXH) là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
Xem Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm xã hội
Y tế
Y tế hay Chăm sóc sức khỏe, là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người.
Xem thêm
Chính sách y tế
- Bảo hiểm y tế
- Tổ chức Y tế Thế giới
- Y tế công cộng
- Điều trị
Giáo dục y tế
- Bảo hiểm y tế
- Giáo dục sức khỏe
- Y tế công cộng
Kinh tế sức khỏe
- Bảo hiểm y tế
- Các bệnh dịch do nghèo đói
- Y tế
- Y tế công cộng
Loại hình bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ
- Bảo hiểm y tế
Y tế công cộng
- Bảo hiểm y tế
- Các bệnh dịch do nghèo đói
- Giáo dục sức khỏe
- Tổ chức Y tế Thế giới
- Y tế
- Y tế công cộng
Còn được gọi là Bảo hiểm sức khoẻ, Bảo hiểm sức khỏe.