Mục lục
6 quan hệ: Bản sắc (khoa học xã hội), Bản sắc văn hóa, Khoa học xã hội, Tâm lý học, Tiếng Anh, Triết học.
- Khái niệm logic
- Nhận dạng
Bản sắc (khoa học xã hội)
Bản sắc (hay nhân thân, căn cước) (tiếng Anh: identity) từ góc độ tâm lý học xã hội, xã hội học và nhân học là khái niệm và nhận thức của một cá thể về ba đối tượng: chính cá thể đó (nhận đồng cá nhân), cá thể khác hoặc một nhóm xã hội (ví dụ như nhận đồng quốc gia, nhận đồng văn hóa và thường được gọi là màu cờ sắc áo).
Xem Bản thể (triết học) và Bản sắc (khoa học xã hội)
Bản sắc văn hóa
Bản sắc văn hóa hay bản thể văn hóa (tiếng Anh: cultural identity) là bản thể hay cảm giác thuộc về một nhóm nào đó.
Xem Bản thể (triết học) và Bản sắc văn hóa
Khoa học xã hội
Khoa học xã hội bao gồm các môn khoa học nghiên cứu về các phương diện con người của thế giới.
Xem Bản thể (triết học) và Khoa học xã hội
Tâm lý học
Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy.
Xem Bản thể (triết học) và Tâm lý học
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Bản thể (triết học) và Tiếng Anh
Triết học
Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Xem Bản thể (triết học) và Triết học
Xem thêm
Khái niệm logic
- Bản thể (triết học)
- Chân lý
- Lý tính
- Lý trí
- Nghịch lý
- Nội hàm
- Suy luận
- Sự quân bình từ suy tưởng
- Sự thật
- Tên gọi
- Tham khảo
- Thực tế
- Tiên đề
- Tập hợp (toán học)
- Vô tận
- Định lý toán học
- Định nghĩa
Nhận dạng
- Bản sắc cá nhân
- Bản thể (triết học)
Còn được gọi là Identity (triết học).