Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bách Gia Chư Tử

Mục lục Bách Gia Chư Tử

Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.

52 quan hệ: Đạo (triết học), Đạo giáo, Bính âm Hán ngữ, Bản năng, Biện chứng, Công Nguyên, Công Tôn Long, Chính phủ, Chiến Quốc, Chiến tranh, Danh gia, Hàn Phi Tử, Khổng Tử, Lão Tử, Lý Tư, Mạnh Tử, Mặc gia, Mặc Tử, Ngũ hành, Ngụy biện, Ngoại giao, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tần, Nho giáo, Pháp gia, Quân tử, Siêu hình, Tề, Thế kỷ 19, Thương Ưởng, Trang Tử, Trí thức, Trung Quốc, Tuân Tử, Xuân Thu, Yên Nhật, 208 TCN, 222, 233 TCN, 237 TCN, 286 TCN, 289 TCN, 300 TCN, 338 TCN, 369 TCN, 371, 391 TCN, 470 TCN, 479 TCN, ..., 551, 770. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Đạo (triết học)

Đạo, theo chữ Hán nghĩa đen là con đường hay đường đi, nghĩa bóng mang khái niệm trừu tượng về con đường, phương hướng, đường lối dẫn dắt con người đi đến mục tiêu hay lý tưởng nào đó.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Đạo (triết học) · Xem thêm »

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Đạo giáo · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Bản năng

Bản năng là khuynh hướng vốn có của một sinh vật đáp lại một tác động hay điều kiện cụ thể.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Bản năng · Xem thêm »

Biện chứng

Biện chứng (hay phương pháp biện chứng, phép biện chứng) là một phương pháp luận, đây là phương pháp chủ yếu của cả nền triết học phương Đông và phương Tây trong thời cổ đại.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Biện chứng · Xem thêm »

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Công Nguyên · Xem thêm »

Công Tôn Long

Công Tôn Long (giản thể: 公孙龙, phồn thể: 公孫龍, bính âm: Gōngsūn Lóng; Wade-Giles:. Kung-sun Lung, khoảng 325-250 TCN), tương truyền tên chữ là Tử Bỉnh (子秉), là một triết gia thuộc trường phái Danh gia (名家) của nền triết học Trung Quốc cổ đại.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Công Tôn Long · Xem thêm »

Chính phủ

Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Chính phủ · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Chiến tranh · Xem thêm »

Danh gia

Danh gia (tiếng Hán:名家; bính âm: Míngjiā) là một trường phái triết học Trung Hoa cổ đại phát triển lên từ phái Mặc gia trong thời Chiến quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Danh gia · Xem thêm »

Hàn Phi Tử

Hàn Phi Tử có thể là một trong các nghĩa sau.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Hàn Phi Tử · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Khổng Tử · Xem thêm »

Lão Tử

Lão Tử (chữ Hán: 老子, cũng được chuyển tự thành Lao Tzu, Lao Tse, Laotze, Laotsu trong các văn bản Tây Phương) là một nhân vật chính yếu trong Triết học Trung Quốc, sự tồn tại của ông trong lịch sử hiện vẫn đang còn được tranh cãi.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Lão Tử · Xem thêm »

Lý Tư

Lý Tư (李斯, 280 TCN - 208 TCN) là nhà chính trị Trung Quốc cổ đại, làm đến chức thừa tướng dưới đời Tần Thủy Hoàng và Tần Nhị Thế.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Lý Tư · Xem thêm »

Mạnh Tử

Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T. Mạnh Tử, tên là Mạnh Kha, tự là Tử Dư, sinh vào đời vua Liệt Vương, nhà Chu, quê gốc ở đất Trâu, thuộc nước Lỗ, nay là thành phố Trâu Thành, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Mạnh Tử · Xem thêm »

Mặc gia

Mặc gia (tiếng Hán: 墨家, bính âm: Mòjiā) là một trường phái triết học Trung Quốc cổ đại do các đệ tử của Mặc Tử phát triển.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Mặc gia · Xem thêm »

Mặc Tử

Mặc Tử (墨子), tên thật là Mặc Địch (墨翟), người nước Lỗ, thời Chiến Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Mặc Tử · Xem thêm »

Ngũ hành

Ngũ hành Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa (tiếng Trung: 土, 金, 水, 木, 火; bính âm: tǔ, jīn, shuǐ, mù, huǒ).

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Ngũ hành · Xem thêm »

Ngụy biện

Ngụy biện là việc sử dụng các lập luận một cách sai lầm, không hợp lý, cố ý vi phạm các quy tắc logic trong suy luận.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Ngụy biện · Xem thêm »

Ngoại giao

New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Ngoại giao · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Nhà Tần · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Nho giáo · Xem thêm »

Pháp gia

Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Pháp gia · Xem thêm »

Quân tử

Quân tử (tiếng Trung: 君子) là hình mẫu con người lý tưởng theo nhân sinh quan của Nho giáo phù hợp với phương thức cai trị xã hội đức trị (nhân trị) của học thuyết này.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Quân tử · Xem thêm »

Siêu hình

*Siêu hình học, nghiên cứu về bản chất thế giới.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Siêu hình · Xem thêm »

Tề

Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Tề · Xem thêm »

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Thế kỷ 19 · Xem thêm »

Thương Ưởng

Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Thương Ưởng · Xem thêm »

Trang Tử

Trang Tử (chữ Hán: 莊子; ~365–290 trước CNVề niên đại của Trang Tử còn nhiều ý kiến khác nhau. Theo Tư Mã Luận trong Trang Tử tống nhân khảo thì Trang Tử sinh năm 370, mất 298 trCN. Còn theo Phùng Hữu Lan trong Đại cương triết học sử Trung Quốc thì niên đại của Trang Tử là 389-286trCN.), có tên là Mông Lại (蒙吏), Mông Trang (蒙莊) hay Mông Tẩu (蒙叟), là một triết gia và tác gia Đạo giáo.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Trang Tử · Xem thêm »

Trí thức

Trí thức là người có kiến thức sâu xa về một hay nhiều lĩnh vực hơn sự hiểu biết của mặt bằng chung của xã hội vào từng thời kỳ.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Trí thức · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuân Tử

Tuân Tử (荀子; 313 TCN – 238 TCN) là một nhà Nho, nhà tư tưởng của Trung Hoa vào cuối thời Chiến Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Tuân Tử · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên Nhật

là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và Yên Nhật · Xem thêm »

208 TCN

Năm 208 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 208 TCN · Xem thêm »

222

Năm 222 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 222 · Xem thêm »

233 TCN

233 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 233 TCN · Xem thêm »

237 TCN

237 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 237 TCN · Xem thêm »

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 286 TCN · Xem thêm »

289 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 289 TCN · Xem thêm »

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 300 TCN · Xem thêm »

338 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 338 TCN · Xem thêm »

369 TCN

369 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 369 TCN · Xem thêm »

371

Năm 371 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 371 · Xem thêm »

391 TCN

391 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 391 TCN · Xem thêm »

470 TCN

470 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 470 TCN · Xem thêm »

479 TCN

479 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 479 TCN · Xem thêm »

551

Năm 551 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 551 · Xem thêm »

770

Năm 770 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Bách Gia Chư Tử và 770 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bách gia chư tử, Bách gia tranh minh, Chư Tử Bách Gia, Trăm nhà đua tranh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »