Mục lục
52 quan hệ: Đạo (triết học), Đạo giáo, Bính âm Hán ngữ, Bản năng, Biện chứng, Công Nguyên, Công Tôn Long, Chính phủ, Chiến Quốc, Chiến tranh, Danh gia, Hàn Phi Tử, Khổng Tử, Lão Tử, Lý Tư, Mạnh Tử, Mặc gia, Mặc Tử, Ngũ hành, Ngụy biện, Ngoại giao, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tần, Nho giáo, Pháp gia, Quân tử, Siêu hình, Tề, Thế kỷ 19, Thương Ưởng, Trang Tử, Trí thức, Trung Quốc, Tuân Tử, Xuân Thu, Yên Nhật, 208 TCN, 222, 233 TCN, 237 TCN, 286 TCN, 289 TCN, 300 TCN, 338 TCN, 369 TCN, 371, 391 TCN, 470 TCN, 479 TCN, ... Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
Đạo (triết học)
Đạo, theo chữ Hán nghĩa đen là con đường hay đường đi, nghĩa bóng mang khái niệm trừu tượng về con đường, phương hướng, đường lối dẫn dắt con người đi đến mục tiêu hay lý tưởng nào đó.
Xem Bách Gia Chư Tử và Đạo (triết học)
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Xem Bách Gia Chư Tử và Đạo giáo
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Bách Gia Chư Tử và Bính âm Hán ngữ
Bản năng
Bản năng là khuynh hướng vốn có của một sinh vật đáp lại một tác động hay điều kiện cụ thể.
Xem Bách Gia Chư Tử và Bản năng
Biện chứng
Biện chứng (hay phương pháp biện chứng, phép biện chứng) là một phương pháp luận, đây là phương pháp chủ yếu của cả nền triết học phương Đông và phương Tây trong thời cổ đại.
Xem Bách Gia Chư Tử và Biện chứng
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Xem Bách Gia Chư Tử và Công Nguyên
Công Tôn Long
Công Tôn Long (giản thể: 公孙龙, phồn thể: 公孫龍, bính âm: Gōngsūn Lóng; Wade-Giles:. Kung-sun Lung, khoảng 325-250 TCN), tương truyền tên chữ là Tử Bỉnh (子秉), là một triết gia thuộc trường phái Danh gia (名家) của nền triết học Trung Quốc cổ đại.
Xem Bách Gia Chư Tử và Công Tôn Long
Chính phủ
Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia.
Xem Bách Gia Chư Tử và Chính phủ
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Bách Gia Chư Tử và Chiến Quốc
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Xem Bách Gia Chư Tử và Chiến tranh
Danh gia
Danh gia (tiếng Hán:名家; bính âm: Míngjiā) là một trường phái triết học Trung Hoa cổ đại phát triển lên từ phái Mặc gia trong thời Chiến quốc.
Xem Bách Gia Chư Tử và Danh gia
Hàn Phi Tử
Hàn Phi Tử có thể là một trong các nghĩa sau.
Xem Bách Gia Chư Tử và Hàn Phi Tử
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Xem Bách Gia Chư Tử và Khổng Tử
Lão Tử
Lão Tử (chữ Hán: 老子, cũng được chuyển tự thành Lao Tzu, Lao Tse, Laotze, Laotsu trong các văn bản Tây Phương) là một nhân vật chính yếu trong Triết học Trung Quốc, sự tồn tại của ông trong lịch sử hiện vẫn đang còn được tranh cãi.
Lý Tư
Lý Tư (李斯, 280 TCN - 208 TCN) là nhà chính trị Trung Quốc cổ đại, làm đến chức thừa tướng dưới đời Tần Thủy Hoàng và Tần Nhị Thế.
Mạnh Tử
Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T.
Xem Bách Gia Chư Tử và Mạnh Tử
Mặc gia
Mặc gia (tiếng Hán: 墨家, bính âm: Mòjiā) là một trường phái triết học Trung Quốc cổ đại do các đệ tử của Mặc Tử phát triển.
Xem Bách Gia Chư Tử và Mặc gia
Mặc Tử
Mặc Tử (墨子), tên thật là Mặc Địch (墨翟), người nước Lỗ, thời Chiến Quốc.
Ngũ hành
Ngũ hành Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa (tiếng Trung: 土, 金, 水, 木, 火; bính âm: tǔ, jīn, shuǐ, mù, huǒ).
Xem Bách Gia Chư Tử và Ngũ hành
Ngụy biện
Ngụy biện là việc sử dụng các lập luận một cách sai lầm, không hợp lý, cố ý vi phạm các quy tắc logic trong suy luận.
Xem Bách Gia Chư Tử và Ngụy biện
Ngoại giao
New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.
Xem Bách Gia Chư Tử và Ngoại giao
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Bách Gia Chư Tử và Nhà Chu
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Xem Bách Gia Chư Tử và Nhà Hán
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bách Gia Chư Tử và Nhà Tần
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Xem Bách Gia Chư Tử và Nho giáo
Pháp gia
Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.
Xem Bách Gia Chư Tử và Pháp gia
Quân tử
Quân tử (tiếng Trung: 君子) là hình mẫu con người lý tưởng theo nhân sinh quan của Nho giáo phù hợp với phương thức cai trị xã hội đức trị (nhân trị) của học thuyết này.
Xem Bách Gia Chư Tử và Quân tử
Siêu hình
*Siêu hình học, nghiên cứu về bản chất thế giới.
Xem Bách Gia Chư Tử và Siêu hình
Tề
Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Bách Gia Chư Tử và Thế kỷ 19
Thương Ưởng
Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).
Xem Bách Gia Chư Tử và Thương Ưởng
Trang Tử
Trang Tử (chữ Hán: 莊子; ~365–290 trước CNVề niên đại của Trang Tử còn nhiều ý kiến khác nhau. Theo Tư Mã Luận trong Trang Tử tống nhân khảo thì Trang Tử sinh năm 370, mất 298 trCN. Còn theo Phùng Hữu Lan trong Đại cương triết học sử Trung Quốc thì niên đại của Trang Tử là 389-286trCN.), có tên là Mông Lại (蒙吏), Mông Trang (蒙莊) hay Mông Tẩu (蒙叟), là một triết gia và tác gia Đạo giáo.
Xem Bách Gia Chư Tử và Trang Tử
Trí thức
Trí thức là người có kiến thức sâu xa về một hay nhiều lĩnh vực hơn sự hiểu biết của mặt bằng chung của xã hội vào từng thời kỳ.
Xem Bách Gia Chư Tử và Trí thức
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Bách Gia Chư Tử và Trung Quốc
Tuân Tử
Tuân Tử (荀子; 313 TCN – 238 TCN) là một nhà Nho, nhà tư tưởng của Trung Hoa vào cuối thời Chiến Quốc.
Xem Bách Gia Chư Tử và Tuân Tử
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bách Gia Chư Tử và Xuân Thu
Yên Nhật
là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.
Xem Bách Gia Chư Tử và Yên Nhật
208 TCN
Năm 208 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Bách Gia Chư Tử và 208 TCN
222
Năm 222 là một năm trong lịch Julius.
233 TCN
233 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 233 TCN
237 TCN
237 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 237 TCN
286 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 286 TCN
289 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 289 TCN
300 TCN
300 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Bách Gia Chư Tử và 300 TCN
338 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 338 TCN
369 TCN
369 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 369 TCN
371
Năm 371 là một năm trong lịch Julius.
391 TCN
391 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 391 TCN
470 TCN
470 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 470 TCN
479 TCN
479 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Bách Gia Chư Tử và 479 TCN
551
Năm 551 là một năm trong lịch Julius.
770
Năm 770 là một năm trong lịch Julius.
Còn được gọi là Bách gia tranh minh, Chư Tử Bách Gia, Trăm nhà đua tranh.