Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Bộ Cánh màng, Côn trùng, Họ Ong mật, Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp, Ong nghệ, Phân họ Ong mật, 1860.
- Côn trùng được mô tả năm 1860
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Bombus wurflenii và Động vật
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Bombus wurflenii và Động vật Chân khớp
Bộ Cánh màng
Bộ Cánh màng (danh pháp khoa học: Hymenoptera) bao gồm các loài như ong, kiến.
Xem Bombus wurflenii và Bộ Cánh màng
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Xem Bombus wurflenii và Côn trùng
Họ Ong mật
Họ Ong mật (danh pháp khoa học: Apidae) là một họ lớn bao gồm các loài ong phổ biến như ong mật (Apini), ong không ngòi (Meliponini), ong bầu (Xylocopinae), ong lan (Euglossini), ong tu hú (Nomadinae), ong nghệ (Bombini), và các nhóm ít phổ biến khác.
Xem Bombus wurflenii và Họ Ong mật
Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp
Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (Integrated Taxonomic Information System, được viết tắt là ITIS) là một đối tác được thiết kế để cung cấp các thông tin phù hợp và đáng tin cậy về phân loại sinh học.
Xem Bombus wurflenii và Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp
Ong nghệ
Ong nghệ là tên gọi dùng để chỉ các loài ong thuộc chi Bombus trong họ Apidae.
Xem Bombus wurflenii và Ong nghệ
Phân họ Ong mật
Phân họ Ong mật (danh pháp khoa học: Apinae) là một phân họ trong họ Apidae bao gồm các loài ong mật, ong không ngòi, ong lan và ong nghệ cộng tất cả các loài trước đây xếp trong họ Ong hoa (Anthophoridae) trừ đi ong bầu (Xylocopinae) và ong tu hú (Nomadinae).
Xem Bombus wurflenii và Phân họ Ong mật
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem thêm
Côn trùng được mô tả năm 1860
- Ammophila urnaria
- Bombus huntii
- Bombus suckleyi
- Bombus wurflenii
- Cheilosia carbonaria
- Diadegma areolare
- Diadegma combinatum
- Drepanosticta digna
- Drepanosticta hilaris
- Drepanosticta montana
- Drepanosticta tropica
- Drepanosticta walli
- Dusona leptogaster
- Dusona nidulator
- Elattoneura caesia
- Elattoneura centralis
- Elattoneura frenulata
- Elattoneura glauca
- Elattoneura tenax
- Eugnophomyia luctuosa
- Fannia lucidula
- Formosia moneta
- Graphelmis ceylonica
- Lipotriches exagens
- Mecistogaster asticta
- Mecistogaster modesta
- Megachile pluto
- Megachile ventralis
- Micromus tasmaniae
- Micronecta scholtzi
- Microstigma maculatum
- Microstigma rotundatum
- Nososticta solida
- Opesia grandis
- Paragryllacris combusta
- Patellapis vincta
- Phasia aurigera
- Phylloneura westermanni
- Platysticta maculata
- Podelmis quadriplagiata
- Prodasineura verticalis
- Tachina discifera