Mục lục
9 quan hệ: Bolshevik, Kyrgyzstan, Mikhail Vasilyevich Frunze, Thiên Sơn, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Nga, 1878, 1926, 1991.
- Thành phố Trung Á
- Vùng của Kyrgyzstan
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Kyrgyzstan
Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á.
Mikhail Vasilyevich Frunze
Mikhail Vasilyevich Frunze (Михаи́л Васи́льевич Фру́нзе; Mihail Frunză; còn được biết tới qua các bút danh Арсе́ний Три́фоныч–Arseniy Trifonych, Серге́й Петро́в–Sergei Petrov, А. Шу́йский–A.
Xem Bishkek và Mikhail Vasilyevich Frunze
Thiên Sơn
Thiên Sơn (tiếng Trung: 天山, bính âm: tiān shān; có nghĩa là "núi trời", tiếng Duy Ngô Nhĩ: تەڭرىتاغ Tengri Tagh), là một dãy núi nằm ở khu vực Trung Á, về phía bắc và phía tây của sa mạc Taklamakan trong khu vực biên giới của Kazakhstan, Kyrgyzstan và khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương ở phía tây bắc Trung Quốc.
Tiếng Kyrgyz
Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga.
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
1878
Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Bishkek và 1878
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Bishkek và 1926
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Bishkek và 1991
Xem thêm
Thành phố Trung Á
- Ürümqi
- Ai-Khanoum
- Aktobe
- Almaty
- Astana
- Bishkek
- Bukhara
- Dushanbe
- Herat
- Kandahar
- Karagandy
- Kokshetau
- Mazar-i-Sharif
- Osh
- Shymkent
- Tashkent