Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

An Nam đô hộ phủ

Mục lục An Nam đô hộ phủ

An Nam đô hộ phủ (chữ Hán: 安南都護府) là tên gọi Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, từ năm 679 đến năm 866, với bộ máy cai trị của nhà Đường trên vùng tương ứng với một phần tây nam Quảng Tây (Trung Quốc), Miền Bắc và miền Trung Việt Nam ngày nay, có địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra.

115 quan hệ: Abe no Nakamaro, An Đông đô hộ phủ, Ái Châu, Đô hộ phủ, Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Ý Tông, Đường Cao Tông, Đường Hiến Tông, Đường Kính Tông, Đường Mục Tông, Đường Minh Hoàng, Đường Thuận Tông, Đường Tuyên Tông, Đường Vũ Tông, Đường Văn Tông, Cao Biền, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Danh sách vua Trung Quốc, Diễn Châu, Giao Châu, Hà Tĩnh, Hà Văn Tấn, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3, Hoàn Vương, Java, Khởi nghĩa Dương Thanh, Lâm Ấp, Lục Châu, Lý Tự Tiên, Lương Ninh, Mai Hắc Đế, Miền Bắc (Việt Nam), Nam Chiếu, Nhà Đường, Nhà Lý, Nhà Tây Sơn, Nhật Bản, Phan Huy Lê, Phùng Hưng, Phong Châu (định hướng), Phong kiến, Quảng Tây, Tĩnh Hải quân, Tống Bình, Thế kỷ 9, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba, Tiết độ sứ, Trần Quốc Vượng (định hướng), ..., Trần Trọng Kim, Trung Quốc, Việt Nam, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam, Xứ Nghệ, 2001, 622, 679, 681, 687, 713, 722, 757, 767, 777, 787, 788, 789, 790, 791, 792, 802, 803, 804, 806, 808, 810, 813, 817, 818, 819, 820, 822, 825, 826, 827, 828, 831, 832, 833, 834, 835, 836, 840, 841, 843, 846, 848, 849, 850, 851, 852, 853, 855, 856, 857, 858, 859, 861, 862, 863, 864, 866, 968. Mở rộng chỉ mục (65 hơn) »

Abe no Nakamaro

Tranh vẽ Abe no Nakamaro của Kikuchi Yōsai. Abe no Nakamaro (tiếng Nhật: あべ の なかまろ, 阿倍仲麻呂 (A Bội Trọng Ma Lữ), 701-770), là một chính trị gia kiêm nhà thơ gốc Nhật thời Đường ở Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Abe no Nakamaro · Xem thêm »

An Đông đô hộ phủ

An Đông đô hộ phủ là một chính quyền quân sự được nhà Đường thiết lập tại Bình Nhưỡng vào năm 668.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và An Đông đô hộ phủ · Xem thêm »

Ái Châu

Ái Châu (chữ Hán: 愛州) là tên gọi cũ của một đơn vị hành chính tại Việt Nam trong thời kỳ Bắc thuộc lần 3, nay thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Ái Châu · Xem thêm »

Đô hộ phủ

Đô hộ phủ (chữ Hán: 都護府) là các cơ quan quản lý các khu vực biên giới của một số triều đại phong kiến ở Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đô hộ phủ · Xem thêm »

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Đại Tông · Xem thêm »

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Đức Tông · Xem thêm »

Đường Ý Tông

Đường Ý Tông (chữ Hán: 唐懿宗, bính âm: Tang Yizong, 28 tháng 12 năm 833 - 15 tháng 8 năm 873), thụy hiệu đầy đủ Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế (昭聖恭惠孝皇帝), tên thật là Lý Ôn (李溫) hay Lý Thôi (李漼), là vị hoàng đế thứ 18 hay 20 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Ý Tông · Xem thêm »

Đường Cao Tông

Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Cao Tông · Xem thêm »

Đường Hiến Tông

Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Hiến Tông · Xem thêm »

Đường Kính Tông

Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Kính Tông · Xem thêm »

Đường Mục Tông

Đường Mục Tông (chữ Hán: 唐穆宗; 26 tháng 7, 795Cựu Đường thư, quyển 16. - 25 tháng 2, 824), tên thật Lý Hằng (李恆), là vị Hoàng đế thứ 12 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Mục Tông · Xem thêm »

Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Huyền Tông được đánh giá là một trong những vị Hoàng đế đáng chú ý nhất của nhà Đường, danh tiếng không thua kém tằng tổ phụ của ông là Đường Thái Tông Lý Thế Dân, tạo nên giai đoạn thịnh trị tột bậc cho triều đại này. Thời niên thiếu của ông chứng kiến những biến động to lớn của dòng họ, từ việc tổ mẫu Võ thái hậu soán ngôi xưng đế cho đến Vi hoàng hậu mưu đoạt ngai vàng. Năm 710, sau khi bác ruột là Đường Trung Tông bị mẹ con Vi hoàng hậu và Công chúa An Lạc ám hại, ông liên kết với cô mẫu là Trưởng công chúa Thái Bình, tiến hành chính biến Đường Long, tiêu diệt bè đảng Vi thị, tôn hoàng phụ tức Duệ Tông Lý Đán trở lại ngôi hoàng đế. Sau đó, Lý Long Cơ được phong làm Hoàng thái tử. Năm 712, Long Cơ được vua cha nhường ngôi,. Sau khi đăng cơ, Đường Minh Hoàng thanh trừng các phe cánh chống đối của công chúa Thái Bình, chấm dứt gần 30 năm đầy biến động của nhà Đường với liên tiếp những người phụ nữ nối nhau bước lên vũ đài chánh trị. Sau đó, ông bắt tay vào việc xây dựng đất nước, trọng dụng các viên quan có năng lực như Diêu Sùng, Tống Cảnh, Trương Duyệt, đề xướng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, trọng dụng nhân tài, ngăn chặn quan liêu lãng phí, tăng cường uy tín của Trung Quốc với lân bang, mở ra thời kì Khai Nguyên chi trị (開元之治) kéo dài hơn 30 năm. Tuy nhiên về cuối đời, Đường Minh Hoàng sinh ra mê đắm trong tửu sắc, không chú ý đến nền chính trị ngày càng bại hoại suy vi, bên trong sủng ái Dương Quý Phi, bỏ bê việc nước, bên ngoài trọng dụng gian thần Lý Lâm Phủ, Dương Quốc Trung khiến cho nền thống trị ngày càng xuống dốc. Các phiên trấn do người dân tộc thiểu số cai quản được trọng dụng quá mức, trong đó có mạnh nhất là An Lộc Sơn ở đất Yên. Năm 755, An Lộc Sơn chính thức phát động loạn An Sử sau đó nhanh chóng tiến về kinh đô Trường An. Sự kiện này cũng mở đầu cho giai đoạn suy tàn của triều đại nhà Đường. Trước bờ vực của sự diệt vong, Minh Hoàng và triều đình phải bỏ chạy khỏi kinh thành Trường An, đi đến Thành Đô. Cùng năm 756, con trai ông là thái tử Lý Hanh xưng đế, tức là Đường Túc Tông, Minh Hoàng buộc phải thừa nhận ngôi vị của Túc Tông, lên làm Thái thượng hoàng. Cuối năm 757, khi quân Đường giành lại được kinh đô Trường An, Thái thượng hoàng đế được đón về kinh đô nhưng không còn quyền lực và bị hoạn quan Lý Phụ Quốc ức hiếp. Những ngày cuối cùng của ông sống trong u uất và thất vọng cho đến lúc qua đời vào ngày 3 tháng 5 năm 762, ở tuổi 78.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Minh Hoàng · Xem thêm »

Đường Thuận Tông

Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Thuận Tông · Xem thêm »

Đường Tuyên Tông

Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Tuyên Tông · Xem thêm »

Đường Vũ Tông

Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Vũ Tông · Xem thêm »

Đường Văn Tông

Đường Văn Tông (chữ Hán: 唐文宗; 20 tháng 11, năm 809 - 10 tháng 2, năm 840), tên thật Lý Ngang (李昂), là vị hoàng đế thứ 15 hay 17 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Đường Văn Tông · Xem thêm »

Cao Biền

Cao Biền (821 - 24 tháng 9, năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), tên tự Thiên Lý (千里), là một tướng lĩnh triều Đường, một nhân vật chính trị, người đầu tiên trở thành Tiết độ sứ của trị sở Tĩnh Hải quân trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Cao Biền · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Chữ Hán · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »

Diễn Châu

Diễn Châu là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Diễn Châu · Xem thêm »

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Giao Châu · Xem thêm »

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Hà Tĩnh · Xem thêm »

Hà Văn Tấn

Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân Hà Văn Tấn (sinh năm 1937) là một nhà sử học, khảo cổ học Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Hà Văn Tấn · Xem thêm »

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3 phản ánh bộ máy cai trị tại Việt Nam của hai triều đại phương Bắc là nhà Tùy và nhà Đường từ năm 602 đến năm 905.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 3 · Xem thêm »

Hoàn Vương

Hoàn Vương (tiếng Hán: 環王國, tiếng Chăm: Panduranga) là một tiểu quốc của người Chăm, định đô tại Virapura (Hùng Tráng thành), sau là thôn Palai Bachong, xã Hòa Trinh, huyện An Phước, tỉnh Ninh Thuận, nay là xã Phước Nam, huyện Thuận Nam, trên quốc lộ 1, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 310 km.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Hoàn Vương · Xem thêm »

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Java · Xem thêm »

Khởi nghĩa Dương Thanh

Khởi nghĩa Dương Thanh (819-820) do Dương Thanh, người ở Giao Châu (Nghệ Tĩnh) lãnh đạo chống chính quyền đô hộ nhà Đường.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Khởi nghĩa Dương Thanh · Xem thêm »

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Lâm Ấp · Xem thêm »

Lục Châu

Tranh vẽ mô phỏng Lục Châu của họa sĩ Cải Kì (改琦). Lục Châu (綠珠; ? - 300), là một mỹ nhân trứ danh trong điển tích Trung Hoa cổ đại.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Lục Châu · Xem thêm »

Lý Tự Tiên

Lý Tự Tiên (李嗣先, ?-687) là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa tại An Nam chống lại sự đô hộ của nhà Đường năm 687.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Lý Tự Tiên · Xem thêm »

Lương Ninh

Lương Ninh có thể là.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Lương Ninh · Xem thêm »

Mai Hắc Đế

Mai Hắc Đế (chữ Hán: 梅黑帝; ?–722), tên thật là Mai Thúc Loan (梅叔鸞) là vị vua người Việt thời Bắc thuộc, anh hùng dân tộc, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam vào đầu thế kỉ thứ 8.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Mai Hắc Đế · Xem thêm »

Miền Bắc (Việt Nam)

Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Miền Bắc (Việt Nam) · Xem thêm »

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Nam Chiếu · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Nhà Lý · Xem thêm »

Nhà Tây Sơn

Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Nhà Tây Sơn · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Nhật Bản · Xem thêm »

Phan Huy Lê

Phan Huy Lê (23 tháng 2 năm 1934 – 23 tháng 6 năm 2018) là Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân và một trong những chuyên gia về lịch sử Việt Nam, Chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam: Khóa II (1990–1995), khóa III (1995–2000), khóa IV (2000–2005, khóa V (2005–2010) và khóa VI (2010-2015), Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học năm 2016. Ông sinh ngày 23 tháng 2 năm 1934 tại xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. Ông là hậu duệ cùng họ với Thượng thư, nhà ngoại giao Phan Huy Ích, nhà bác học Phan Huy Chú, Thượng thư - nhà văn hóa Phan Huy Vịnh Mừng Giáo sư, Viện sĩ Thông tấn-Nhà giáo nhân dân Phan Huy Lê. Thân sinh là Phan Huy Tùng (1878- ?) (đỗ Hội nguyên và Tam giáp đồng tiến sĩ khoa Quý Sửu - năm 1913), Lang trung Bộ Hình triều Nguyễn, anh cả là cựu thủ tướng của chế độ Việt Nam Cộng hòa Phan Huy Quát. Mẹ ông là người dòng họ Cao Xuân giàu truyền thống khoa bảng với các danh nhân như Cao Xuân Dục, Cao Xuân Tiếu, Cao Xuân Huy.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Phan Huy Lê · Xem thêm »

Phùng Hưng

Phùng HưngViệt điện u linh; Soạn giả Lý Tế Xuyên, Dịch giả Lê Hữu Mục, Nhà xuất bản Dâng LạcViệt sử tiêu án, Soạn giả Ngô Thì Sĩ, Dịch giả: Hội Việt Nam Nghiên cứu Liên Lạc Văn Hóa Á Châu, Nhà xuất bản: Văn Sử 1991, Chương Ngoại thuộc Tùy và Đường (chữ Hán: 馮興; ? - 791) tự Công Phấn (功奮) hiệu Đô Quân (都君) là lãnh tụ một cuộc nổi dậy chống lại sự đô hộ của nhà Đường thời Bắc thuộc lần thứ ba (602 - 905) trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Phùng Hưng · Xem thêm »

Phong Châu (định hướng)

Phong Châu có thể là.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Phong Châu (định hướng) · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Phong kiến · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Quảng Tây · Xem thêm »

Tĩnh Hải quân

Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968).

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Tĩnh Hải quân · Xem thêm »

Tống Bình

Tống Bình(宋平) là địa danh cũ ở đồng bằng Bắc Bộ có từ thời Nam Bắc Triều tới khoảng giữa thời nhà Đường của Trung Quốc.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Tống Bình · Xem thêm »

Thế kỷ 9

Thế kỷ 9 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 801 đến hết năm 900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Thế kỷ 9 · Xem thêm »

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 3) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 602 đến năm 905.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ ba · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Trần Quốc Vượng (định hướng)

Trần Quốc Vượng có thể là.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Trần Quốc Vượng (định hướng) · Xem thêm »

Trần Trọng Kim

Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Trần Trọng Kim · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Trung Quốc · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Việt Nam · Xem thêm »

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Việt Nam sử lược · Xem thêm »

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Vua Việt Nam · Xem thêm »

Xứ Nghệ

núi Hồng - sông Lam, đặc trưng về địa-văn hóa của xứ Nghệ Xứ Nghệ là tên chung của vùng Hoan Châu (驩州) cũ từ thời nhà Hậu Lê, tức Nghệ An và Hà Tĩnh hiện nay.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và Xứ Nghệ · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 2001 · Xem thêm »

622

Năm 622 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 622 · Xem thêm »

679

Năm 679 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 679 · Xem thêm »

681

Năm 681 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 681 · Xem thêm »

687

Năm 687 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 687 · Xem thêm »

713

Năm 713 trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 713 · Xem thêm »

722

Năm 722 trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 722 · Xem thêm »

757

Năm 757 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 757 · Xem thêm »

767

Năm 767 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 767 · Xem thêm »

777

Năm 777 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 777 · Xem thêm »

787

Năm 787 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 787 · Xem thêm »

788

Năm 788 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 788 · Xem thêm »

789

Năm 789 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 789 · Xem thêm »

790

Năm 790 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 790 · Xem thêm »

791

Năm 791 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 791 · Xem thêm »

792

Năm 792 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 792 · Xem thêm »

802

Năm 802 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 802 · Xem thêm »

803

Năm 803 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 803 · Xem thêm »

804

Năm 804 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 804 · Xem thêm »

806

Năm 806 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 806 · Xem thêm »

808

Năm 808 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 808 · Xem thêm »

810

Năm 810 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 810 · Xem thêm »

813

Năm 813 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 813 · Xem thêm »

817

Năm 817 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 817 · Xem thêm »

818

Năm 818 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 818 · Xem thêm »

819

Năm 819 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 819 · Xem thêm »

820

Năm 820 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 820 · Xem thêm »

822

Năm 822 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 822 · Xem thêm »

825

Năm 825 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 825 · Xem thêm »

826

Năm 826 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 826 · Xem thêm »

827

Năm 827 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 827 · Xem thêm »

828

Năm 828 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 828 · Xem thêm »

831

Năm 831 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 831 · Xem thêm »

832

Năm 832 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 832 · Xem thêm »

833

Năm 833 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 833 · Xem thêm »

834

Năm 834 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 834 · Xem thêm »

835

Năm 835 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 835 · Xem thêm »

836

Năm 836 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 836 · Xem thêm »

840

Năm 840 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 840 · Xem thêm »

841

Năm 841 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 841 · Xem thêm »

843

Năm 843 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 843 · Xem thêm »

846

Năm 846 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 846 · Xem thêm »

848

Năm 848 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 848 · Xem thêm »

849

Năm 849 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 849 · Xem thêm »

850

Năm 850 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 850 · Xem thêm »

851

Năm 851 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 851 · Xem thêm »

852

Năm 852 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 852 · Xem thêm »

853

Năm 853 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 853 · Xem thêm »

855

Năm 855 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 855 · Xem thêm »

856

Năm 856 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 856 · Xem thêm »

857

Năm 857 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 857 · Xem thêm »

858

Năm 858 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 858 · Xem thêm »

859

Năm 859 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 859 · Xem thêm »

861

Năm 861 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 861 · Xem thêm »

862

Năm 862 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 862 · Xem thêm »

863

Năm 863 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 863 · Xem thêm »

864

Năm 864 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 864 · Xem thêm »

866

Năm 866 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 866 · Xem thêm »

968

Năm 968 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: An Nam đô hộ phủ và 968 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »