Mục lục
109 quan hệ: Đô đốc, Địa Trung Hải, Biển Na Uy, Bilbao, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Brest, Finistère, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương), Danae (lớp tàu tuần dương), Dreadnought, Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp), Eo biển Đan Mạch, George V, Gibraltar, Gneisenau (thiết giáp hạm Đức), Greenland, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Ark Royal (91), HMS Hood (51), HMS Norfolk (78), HMS Prince of Wales (53), HMS Renown (1916), HMS Repulse (1916), HMS Suffolk (55), Iceland, Kênh đào Panama, Máy phát điện, Nội chiến Tây Ban Nha, Ngư lôi, Oran, Pháp, Portsmouth, Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức), Quần đảo Faroe, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), Renown (lớp tàu chiến-tuần dương), Soái hạm, Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp), Tàu chiến-tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng một, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, ... Mở rộng chỉ mục (59 hơn) »
- Lớp tàu chiến-tuần dương
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải
Biển Na Uy
Biển Na Uy (tiếng Na Uy: Norskehavet) là một vùng biển thuộc Bắc Đại Tây Dương, ở tây bắc Na Uy, nằm giữa biển Bắc và biển Greenland.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Biển Na Uy
Bilbao
Bilbao, (Bilbo hay Bilbao trong tiếng Basque, là thành phố hải cảng ở phía nam Tây Ban Nha, bên sông Nervión, gần vịnh Biscay. Thành phố này là tỉnh lỵ tỉnh Vizcaya và vùng tự trị xứ Basque. Bilbao bao gồm một khu phố cổ nằm bên hữu ngạn sông Nervión và phố mới được xây từ thế kỷ 19 nằm ở tả ngạn.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bilbao
Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Brest, Finistère
Thành phố Brest (trong tiếng Pháp, trong tiếng Breton) là một xã, quận lị của Quận Brest, tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Brest, Finistère
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chuẩn Đô đốc
Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Courageous bao gồm ba chiếc tàu chiến-tuần dương được biết đến như là những "tàu tuần dương hạng nhẹ lớn" được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)
Danae (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Danae, còn gọi là lớp D, là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Danae (lớp tàu tuần dương)
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dreadnought
Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
Dunkerque là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc dẫn đầu cho một lớp mới được đóng kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
Eo biển Đan Mạch
Vị trí PAGENAME phải Eo biển Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmarksstrædet, tiếng Iceland: Grænlandssund, tiếng Iceland có nghĩa là "Eo biển Greenland") là một eo biển giữa tây bắc đảo Greenland và đông nam Iceland.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Eo biển Đan Mạch
George V
George V (George Frederick Ernest Albert; 3 tháng 6 năm 1865 – 20 tháng 1 năm 1936) là Vua của nước Anh thống nhất và các thuộc địa Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5 năm 1910 cho đến khi mất năm 1936.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và George V
Gibraltar
Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Gibraltar
Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Greenland
Grönland Greenland (tiếng Greenland: Kalaallit Nunaat, nghĩa "vùng đất của con người"; tiếng Đan Mạch: Grønland, phiên âm tiếng Đan Mạch: Grơn-len, nghĩa "Vùng đất xanh") là một quốc gia tự trị thuộc Vương quốc Đan Mạch.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Greenland
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Hoàng gia Anh
HMS Ark Royal (91)
HMS Ark Royal (91) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Ark Royal (91)
HMS Hood (51)
HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Hood (51)
HMS Norfolk (78)
HMS Norfolk (78) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và là chiếc dẫn đầu cho lớp phụ Norfork, cùng chung với chiếc HMS Dorsetshire (40) trong một kế hoạch dự định bao gồm bốn chiếc.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Norfolk (78)
HMS Prince of Wales (53)
HMS Prince of Wales (53) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''King George V'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng hoạt động vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Prince of Wales (53)
HMS Renown (1916)
HMS Renown là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Repulse''.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Renown (1916)
HMS Repulse (1916)
HMS Repulse là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Renown'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, vốn bao gồm cả chiếc Renown.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Repulse (1916)
HMS Suffolk (55)
HMS Suffolk (55) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ Kent.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và HMS Suffolk (55)
Iceland
Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Iceland
Kênh đào Panama
âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Kênh đào Panama
Máy phát điện
Hình ảnh tua bin máy phát điện hạt nhân của Mỹ Máy phát điện là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Máy phát điện
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Nội chiến Tây Ban Nha
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi
Oran
Oran (وهران, Wahrān; Berber: ⵡⴻⵂⵔⴰⵏ) là thành phố Tây Bắc Algérie, thủ phủ của tỉnh Oran, bên Vịnh Oran (một nhánh của Địa Trung Hải).
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Oran
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Pháp
Portsmouth
Portsmouth (England), thành phố và là đơn vị quản lý, miền Nam nước Anh, nằm trên Đảo Portsea và bên Solent, một con kênh chia hòn đảo Wight và bờ biển phía Nam của nước Anh.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Portsmouth
Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)
Prinz Eugen (Vương công Eugène) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)
Quần đảo Faroe
Quần đảo Faroe hay Quần đảo Faeroe (phiên âm: "Pha-rô"; Føroyar; Færøerne,; tiếng Ireland: Na Scigirí) là một nhóm đảo nằm trong vùng biển Na Uy, phía Bắc Đại Tây Dương, ở giữa Iceland, Na Uy và Scotland.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Quần đảo Faroe
Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
Renown (lớp tàu chiến-tuần dương)
Renown là một lớp bao gồm hai tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Renown (lớp tàu chiến-tuần dương)
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm
Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Strasbourg là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ hai trong lớp ''Dunkerque'' được đóng mới kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nặng
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng chín
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng một
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tám
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm
TNT
TNT hay T.N.T có thể là từ viết tắt của.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và TNT
Trận chiến eo biển Đan Mạch
Trận chiến eo biển Đan Mạch (tiếng Anh: Battle of the Denmark Strait; tiếng Đức: Schlacht bei Dänemarkstraße) diễn ra vào ngày 24 tháng 5 năm 1941, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Đức Quốc xã và quân Đông Minh (chủ yếu là Anh) trong chiến dịch Đại Tây Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hải quân Hoàng gia Anh và Kriegsmarine Đức.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận chiến eo biển Đan Mạch
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước
Vasco da Gama
Quý ông (Dom) Vasco da Gama, bá tước thứ nhất của Vidigueira (1st Count of Vidigueira) (sinh năm 1460 hoặc 1469 tại Sines, Bồ Đào Nha hoặc Vidigueira, Alentejo, Bồ Đào Nha, mất ngày 24 tháng 12 năm 1524 tại Kochi, Ấn Độ) là một nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha, một trong những nhà hàng hải châu Âu thành công nhất của Kỷ nguyên khám phá (Age of Discovery) và là thuyền trưởng hạm đội đầu tiên đi thẳng từ châu Âu đến Ấn Đ.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Vasco da Gama
Vịnh Biscay
Bản đồ vịnh Biscay. Vịnh Biscay (Golfo de Vizcaya, Pleg-mor Gwaskogn, Bizkaiko Golkoa, Golfe de Gascogne, phiên âm tiếng Việt: Vịnh Bít-cay) là một vịnh biển ở đông bắc Đại Tây Dương nằm phía nam của biển Celtic.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Vịnh Biscay
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 2
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 5
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 9
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 10 tháng 3
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 10 tháng 8
12 tháng 6
Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 6
12 tháng 8
Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 8
13 tháng 6
Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 13 tháng 6
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 15 tháng 5
16 tháng 10
Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 16 tháng 10
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 17 tháng 2
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 18 tháng 6
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 19 tháng 4
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1915
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1916
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1919
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1920
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1921
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1922
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1923
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1924
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1925
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1929
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1932
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1937
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1941
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 20 tháng 7
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 21 tháng 5
22 tháng 8
Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 22 tháng 8
23 tháng 1
Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 1
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 4
23 tháng 5
Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 5
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 24 tháng 5
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 27 tháng 2
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 30 tháng 11
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 31 tháng 5
4 tháng 4
Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 4 tháng 4
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 5 tháng 7
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 6 tháng 12
6 tháng 5
Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 6 tháng 5
7 tháng 4
Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 7 tháng 4
9 tháng 10
Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 9 tháng 10
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 9 tháng 11
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương) và 9 tháng 3
Xem thêm
Lớp tàu chiến-tuần dương
- Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Alaska (lớp tàu tuần dương)
- Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
- Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Renown (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
Còn được gọi là Lớp tàu chiến-tuần dương Admiral.