Mục lục
10 quan hệ: Bệnh gút, Cacbon, Công thức hóa học, Hợp chất dị vòng, Hiđro, Ion, Máu, Muối, Nitơ, Viêm khớp.
- Acid hữu cơ
- Chu trình nitơ
Bệnh gút
Bệnh gút (gút bắt nguồn từ từ tiếng Pháp goutte /ɡut/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Công thức hóa học
Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học.
Xem Axit uric và Công thức hóa học
Hợp chất dị vòng
Pyridine, một hợp chất dị vòng Hợp chất dị vòng là hợp chất vòng chứa ít nhất một nguyên tử không phải là cacbon.
Xem Axit uric và Hợp chất dị vòng
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Xem Axit uric và Ion
Máu
Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.
Xem Axit uric và Máu
Muối
Muối có thể có các nghĩa.
Nitơ
Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.
Viêm khớp
Viên khớp (tiếng Anh: Arthritis) là một thuật ngữ thường để chỉ bất kì rối loạn này ảnh hưởng đến khớp xương.
Xem thêm
Acid hữu cơ
Chu trình nitơ
- Acid uric
- Amino acid
- Amoni nitrat
- Chu trình nitơ
- Cố định đạm
- Họ Đậu
- Martinus Beijerinck
- Nitrat
- Nitrosamin
- Phân chim
- Sergei Winogradsky
Còn được gọi là Acid uric, Uric acid.