Mục lục
26 quan hệ: Kilômét vuông, Mực nước biển, Navarra, Pamplona, Tây Ban Nha, Tỉnh (Tây Ban Nha), Vùng hành chính (Tây Ban Nha), 1897, 1900, 1930, 1940, 1950, 1960, 1970, 1975, 1981, 1991, 1996, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005.
Kilômét vuông
Ki-lô-mét vuông, ký hiệu km², là một đơn vị đo diện tích.
Mực nước biển
Mực nước biển trên Trái Đất, mùa đông 1987-1988. Mực nước biển trung bình (tiếng Anh: Mean sea level, viết tắt MSL), thường gọi tắt là mực nước biển (sea level), là mức trung bình của bề mặt của một hoặc nhiều đại dương của Trái Đất, nhằm xác định ra độ cao bằng 0 và từ đó có thể đo được độ cao của điểm trên Trái Đất (Proudman Oceanographic Laboratory).
Navarra
Navarra (Tiếng Tây Ban Nha Navarra, Basque Nafarroa) là một vùng tự trị nằm ở phía Bắc Tây Ban Nha - "Foral Community of Navarre" (Tiếng Tây Ban Nha: Comunidad Foral de Navarra; Basque: Nafarroako Foru Erkidegoa).
Pamplona
Pamplona (tiếng Basque: Iruñea hoặc Iruña) là thủ phủ của Navarre, Tây Ban Nha và của vương quốc Navarre cũ.
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Tỉnh (Tây Ban Nha)
Tây Ban Nha được chia thành 50 tỉnh (provincia).
Xem Abárzuza và Tỉnh (Tây Ban Nha)
Vùng hành chính (Tây Ban Nha)
404x404px Vùng hành chính (tiếng Tây Ban Nha: Comunidad autónoma, trực dịch ra tiếng Việt là cộng đồng tự trị, vùng tự chủ,...) là đơn vị hành chính địa phương cao nhất ở Tây Ban Nha.
Xem Abárzuza và Vùng hành chính (Tây Ban Nha)
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Xem Abárzuza và 1897
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 1900
1930
1991.
Xem Abárzuza và 1930
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 1940
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 1950
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem Abárzuza và 1960
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Abárzuza và 1970
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Abárzuza và 1975
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Abárzuza và 1981
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Abárzuza và 1991
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Abárzuza và 1996
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Xem Abárzuza và 1998
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Abárzuza và 1999
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Abárzuza và 2000
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 2001
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 2002
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 2003
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 2004
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
Xem Abárzuza và 2005