Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Abárzuza

Mục lục Abárzuza

Abárzuza là một đô thị trong tỉnh và cộng đồng tự trị Navarre, Tây Ban Nha.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Kilômét vuông, Mực nước biển, Navarra, Pamplona, Tây Ban Nha, Tỉnh (Tây Ban Nha), Vùng hành chính (Tây Ban Nha), 1897, 1900, 1930, 1940, 1950, 1960, 1970, 1975, 1981, 1991, 1996, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005.

Kilômét vuông

Ki-lô-mét vuông, ký hiệu km², là một đơn vị đo diện tích.

Xem Abárzuza và Kilômét vuông

Mực nước biển

Mực nước biển trên Trái Đất, mùa đông 1987-1988. Mực nước biển trung bình (tiếng Anh: Mean sea level, viết tắt MSL), thường gọi tắt là mực nước biển (sea level), là mức trung bình của bề mặt của một hoặc nhiều đại dương của Trái Đất, nhằm xác định ra độ cao bằng 0 và từ đó có thể đo được độ cao của điểm trên Trái Đất (Proudman Oceanographic Laboratory).

Xem Abárzuza và Mực nước biển

Navarra (Tiếng Tây Ban Nha Navarra, Basque Nafarroa) là một vùng tự trị nằm ở phía Bắc Tây Ban Nha - "Foral Community of Navarre" (Tiếng Tây Ban Nha: Comunidad Foral de Navarra; Basque: Nafarroako Foru Erkidegoa).

Xem Abárzuza và Navarra

Pamplona

Pamplona (tiếng Basque: Iruñea hoặc Iruña) là thủ phủ của Navarre, Tây Ban Nha và của vương quốc Navarre cũ.

Xem Abárzuza và Pamplona

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Abárzuza và Tây Ban Nha

Tỉnh (Tây Ban Nha)

Tây Ban Nha được chia thành 50 tỉnh (provincia).

Xem Abárzuza và Tỉnh (Tây Ban Nha)

Vùng hành chính (Tây Ban Nha)

404x404px Vùng hành chính (tiếng Tây Ban Nha: Comunidad autónoma, trực dịch ra tiếng Việt là cộng đồng tự trị, vùng tự chủ,...) là đơn vị hành chính địa phương cao nhất ở Tây Ban Nha.

Xem Abárzuza và Vùng hành chính (Tây Ban Nha)

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem Abárzuza và 1897

1900

1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 1900

1930

1991.

Xem Abárzuza và 1930

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 1940

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 1950

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem Abárzuza và 1960

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Abárzuza và 1970

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Abárzuza và 1975

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Abárzuza và 1981

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Abárzuza và 1991

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Abárzuza và 1996

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem Abárzuza và 1998

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Abárzuza và 1999

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Abárzuza và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem Abárzuza và 2005