Mục lục
16 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Độ bất thường trung bình, Độ lệch tâm quỹ đạo, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Chu kỳ quỹ đạo, Heidelberg, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Max Wolf, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Thần thoại Hy Lạp, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1917
- Tiểu hành tinh Maria
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 875 Nymphe và Acgumen của cận điểm
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 875 Nymphe và Độ bất thường trung bình
Độ lệch tâm quỹ đạo
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau Độ lệch tâm quỹ đạo của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường tròn, với 0 là quỹ đạo tròn và 1,0 là parabol, và lớn hơn là quỹ đạo hypebol.
Xem 875 Nymphe và Độ lệch tâm quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 875 Nymphe và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 875 Nymphe và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Xem 875 Nymphe và Bán trục lớn
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 875 Nymphe và Chu kỳ quỹ đạo
Heidelberg
Heidelberg là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg.
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 875 Nymphe và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 875 Nymphe và Kinh độ của điểm nút lên
Max Wolf
Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học người Đức, tiên phong trong lĩnh vực chụp ảnh thiên văn.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 875 Nymphe và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Thần thoại Hy Lạp
Olympus. Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới, và nguồn gốc cũng như ý nghĩa của các tín ngưỡng, nghi lễ tôn giáo của họ.
Xem 875 Nymphe và Thần thoại Hy Lạp
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 875 Nymphe và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 875 Nymphe và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1917
- 2156 Kate
- 3034 Climenhaga
- 860 Ursina
- 861 Aïda
- 862 Franzia
- 863 Benkoela
- 865 Zubaida
- 866 Fatme
- 867 Kovacia
- 868 Lova
- 869 Mellena
- 870 Manto
- 871 Amneris
- 872 Holda
- 873 Mechthild
- 874 Rotraut
- 875 Nymphe
- 876 Scott
- 879 Ricarda
- 880 Herba
- 881 Athene
- 882 Swetlana
- 883 Matterania
- 884 Priamus
- 885 Ulrike
- 886 Washingtonia
- 981 Martina
Tiểu hành tinh Maria
- 1158 Luda
- 1160 Illyria
- 1677 Tycho Brahe
- 170 Maria
- 1996 Adams
- 2151 Hadwiger
- 2429 Schürer
- 2865 Laurel
- 3537 Jürgen
- 5208 Royer
- 5542 Moffatt
- 5655 Barney
- 575 Renate
- 5855 Yukitsuna
- 616 Elly
- 660 Crescentia
- 6882 Sormano
- 695 Bella
- 714 Ulula
- 727 Nipponia
- 787 Moskva
- 875 Nymphe
- 879 Ricarda
- 897 Lysistrata
- 9175 Graun