Mục lục
16 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Độ bất thường trung bình, Độ lệch tâm quỹ đạo, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Bulgaria, Chu kỳ quỹ đạo, Heidelberg, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Sofia, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1914
- Tiểu hành tinh kiểu Cb (SMASS)
- Tiểu hành tinh kiểu M (Tholen)
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 785 Zwetana và Acgumen của cận điểm
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 785 Zwetana và Độ bất thường trung bình
Độ lệch tâm quỹ đạo
Ví dụ quỹ đạo của các thiên thể với độ lệch tâm khác nhau Độ lệch tâm quỹ đạo của một thiên thể là lượng mà quỹ đạo của nó sai khác so với đường tròn, với 0 là quỹ đạo tròn và 1,0 là parabol, và lớn hơn là quỹ đạo hypebol.
Xem 785 Zwetana và Độ lệch tâm quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 785 Zwetana và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 785 Zwetana và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Xem 785 Zwetana và Bán trục lớn
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 785 Zwetana và Chu kỳ quỹ đạo
Heidelberg
Heidelberg là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg.
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 785 Zwetana và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 785 Zwetana và Kinh độ của điểm nút lên
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 785 Zwetana và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Xem 785 Zwetana và Ngày Julius
Sofia
Sofia (phiên âm: Xô-phi-a)(tiếng Bulgaria: София Sofiya), là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Cộng hòa Bulgaria với dân số 1.270.010 (là thành phố lớn thứ 14 ở Liên minh châu Âu), và dân số là 1.386.702 trong vùng đô thị, Đô thị Thủ đô.
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 785 Zwetana và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 785 Zwetana và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1914
- 775 Lumière
- 776 Berbericia
- 777 Gutemberga
- 778 Theobalda
- 779 Nina
- 780 Armenia
- 781 Kartvelia
- 782 Montefiore
- 783 Nora
- 784 Pickeringia
- 785 Zwetana
- 786 Bredichina
- 787 Moskva
- 788 Hohensteina
- 789 Lena
- 791 Ani
- 794 Irenaea
- 795 Fini
- 796 Sarita
- 797 Montana
- 798 Ruth
Tiểu hành tinh kiểu Cb (SMASS)
- 1277 Dolores
- 150 Nuwa
- 165 Loreley
- 1726 Hoffmeister
- 1796 Riga
- 191 Kolga
- 210 Isabella
- 253 Mathilde
- 3671 Dionysus
- 381 Myrrha
- 4276 Clifford
- 4944 Kozlovskij
- 515 Athalia
- 527 Euryanthe
- 545 Messalina
- 785 Zwetana
- 81 Terpsichore
Tiểu hành tinh kiểu M (Tholen)
- 110 Lydia
- 125 Liberatrix
- 129 Antigone
- 132 Aethra
- 136 Austria
- 1461 Jean-Jacques
- 16 Psyche
- 161 Athor
- 201 Penelope
- 216 Kleopatra
- 22 Kalliope
- 224 Oceana
- 250 Bettina
- 325 Heidelberga
- 338 Budrosa
- 347 Pariana
- 369 Aëria
- 382 Dodona
- 413 Edburga
- 418 Alemannia
- 441 Bathilde
- 497 Iva
- 498 Tokio
- 516 Amherstia
- 55 Pandora
- 558 Carmen
- 69 Hesperia
- 75 Eurydike
- 755 Quintilla
- 785 Zwetana
- 798 Ruth
- 849 Ara
- 860 Ursina
- 872 Holda
- 931 Whittemora
- 97 Klotho