Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

5 tháng 11

Mục lục 5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 59 quan hệ: Abraham Lincoln, Đài Loan, Đế quốc Anh, Đế quốc Ottoman, Đỗ Anh Vũ, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Âm mưu thuốc súng, BoA, Braunsbedra, Ca sĩ, Công ty Cổ phần trách nhiệm hữu hạn Dầu khí Trung Quốc, Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Krym, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Cyrenaica, Friedrich II của Phổ, George Brinton McClellan, Guy Fawkes, Hằng Nga 1, Inkerman, James Clerk Maxwell, Jonas Brothers, Kevin Jonas, Lịch Gregorius, Lý Anh Tông, Mặt Trăng, Nội chiến Hoa Kỳ, Năm nhuận, Nhà Lý, Nhà Thanh, Nhà vật lý, Nhạc sĩ, Nicaragua, Phùng Ngọc Tường, Phổ Nghi, Quân đội Phổ, Saddam Hussein, Scotland, Tử Cấm Thành, Trận Inkerman, Trận Roßbach, Tripoli, Vương quốc Pháp, 1138, 1605, 1757, 1838, 1854, 1862, ... Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

  2. Tháng mười một

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Xem 5 tháng 11 và Abraham Lincoln

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem 5 tháng 11 và Đài Loan

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Xem 5 tháng 11 và Đế quốc Anh

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem 5 tháng 11 và Đế quốc Ottoman

Đỗ Anh Vũ

Đỗ Anh Vũ (chữ Hán: 杜英武, 1113 – 20 tháng 1, 1159), thường gọi Việt quốc Lý Thái úy (越國李太尉), là một vị đại thần rất có quyền thế trong thời đại nhà Lý của lịch sử Việt Nam.

Xem 5 tháng 11 và Đỗ Anh Vũ

Đệ Nhị Đế chế Pháp

Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.

Xem 5 tháng 11 và Đệ Nhị Đế chế Pháp

Âm mưu thuốc súng

Bức phác thảo những người thực hiện âm mưu Âm mưu thuốc súng (Tiếng Anh: Gunpowder Plot) hay Mưu phản thuốc súng, xảy ra năm 1605, là một nỗ lực thất bại của một nhóm tín đồ công giáo ở các tỉnh của Anh, nhằm mưu sát vua James I của Anh, gia đình của ông, cũng như tầng lớp quý tộc theo đạo tin lành.

Xem 5 tháng 11 và Âm mưu thuốc súng

BoA

Kwon Bo A (권보아, 權珤雅, クォン·ボア, sinh ngày 5 tháng 11 năm 1986 "". SM Entertainment. truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.), được biết đến với nghệ danh BoA, viết tắt của cụm từ Beat of Angel, là nữ ca sĩ, vũ công, nhạc sĩ Hàn Quốc, hoạt động tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.

Xem 5 tháng 11 và BoA

Braunsbedra

Braunsbedra là một đô thị thuộc huyện Saalekreis, bang Saxony-Anhalt, Đức.

Xem 5 tháng 11 và Braunsbedra

Ca sĩ

tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...

Xem 5 tháng 11 và Ca sĩ

Công ty Cổ phần trách nhiệm hữu hạn Dầu khí Trung Quốc

Công ty Cổ phần trách nhiệm hữu hạn Dầu khí Trung Quốc (tên tiếng Anh: PetroChina Company Limited, viết tắt là Trung Dầu hay Trung Thạch Dầu là một công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 5 tháng 11 và Công ty Cổ phần trách nhiệm hữu hạn Dầu khí Trung Quốc

Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ

Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ, còn gọi là Liên hiệp tỉnh Trung Mỹ trong năm đầu tiên hình thành, là một quốc gia có chủ quyền tại Trung Mỹ, bao gồm các lãnh thổ nguyên thuộc Đô đốc lệnh Guatemala của Tân Tây Ban Nha.

Xem 5 tháng 11 và Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ

Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.

Xem 5 tháng 11 và Chiến tranh Bảy Năm

Chiến tranh Krym

Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.

Xem 5 tháng 11 và Chiến tranh Krym

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 5 tháng 11 và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Cyrenaica

Cyrenaica nằm ở phía đông Libya ngày nay Các phế tích La Mã ở Ptolemais, Cyrenaica Cyrenaica (tiếng Hy Lạp cổ: Κυρηναϊκή, theo tên thành phố Cyrene; tiếng Ả Rập: ةقرب Barqah; tiếng Berber: Berqa) là một ku vực phía đông Libya.

Xem 5 tháng 11 và Cyrenaica

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem 5 tháng 11 và Friedrich II của Phổ

George Brinton McClellan

George Brinton McClellan (3 tháng 12 năm 1826 – 29 tháng 10 năm 1885) là Thiếu tướng Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông thành lập và chỉ huy Binh đoàn Potomac.

Xem 5 tháng 11 và George Brinton McClellan

Guy Fawkes

Guy Fawkes (sinh 13 tháng 4, 1570 - 31 tháng 1 năm 1606), còn được gọi là Guido Fawkes, là một thành viên của một nhóm tín đồ công giáo của Anh thực hiện vụ âm mưu thuốc súng nhằm mưu sát Vua James I của Anh, gia đình của ông, cũng như tầng lớp quý tộc theo đạo tin lành.

Xem 5 tháng 11 và Guy Fawkes

Hằng Nga 1

Hằng Nga 1 hay Thường Nga 1 (tiếng Trung: 嫦娥一号; bính âm: Cháng'é yī hào; âm Hán Việt: Thường Nga nhất hiệu), là một con tàu vũ trụ bay quanh quỹ đạo Mặt Trăng, một phần giai đoạn 1 của Chương trình thám hiểm Mặt Trăng Trung Quốc.

Xem 5 tháng 11 và Hằng Nga 1

Inkerman

Inkerman (tiếng Ukraina: Інкерман) là một thành phố của Ukraina.

Xem 5 tháng 11 và Inkerman

James Clerk Maxwell

James Clerk Maxwell (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland.

Xem 5 tháng 11 và James Clerk Maxwell

Jonas Brothers

The Jonas Brothers là một ban nhạc nam pop-rock nổi tiếng thế giới.

Xem 5 tháng 11 và Jonas Brothers

Kevin Jonas

Paul Kevin Jonas II (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1987), thường được gọi là Kevin, là ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Mỹ.

Xem 5 tháng 11 và Kevin Jonas

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Xem 5 tháng 11 và Lịch Gregorius

Lý Anh Tông

Lý Anh Tông (chữ Hán: 李英宗, 1136 - 14 tháng 8, 1175), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1138 tới năm 1175, tổng cộng 37 năm.

Xem 5 tháng 11 và Lý Anh Tông

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Xem 5 tháng 11 và Mặt Trăng

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 5 tháng 11 và Nội chiến Hoa Kỳ

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 5 tháng 11 và Năm nhuận

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Xem 5 tháng 11 và Nhà Lý

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem 5 tháng 11 và Nhà Thanh

Nhà vật lý

Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.

Xem 5 tháng 11 và Nhà vật lý

Nhạc sĩ

Nhạc sĩ (hay còn được gọi là nghệ sĩ âm nhạc), theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, được hiểu là một người hoạt động chuyên nghiệp và nắm vững một ngành nghệ thuật âm nhạc nào đó.

Xem 5 tháng 11 và Nhạc sĩ

Nicaragua

Nicaragua (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa; tiếng Tây Ban Nha: República de Nicaragua, IPA) là một quốc gia dân chủ cộng hoà tại Trung Mỹ.

Xem 5 tháng 11 và Nicaragua

Phùng Ngọc Tường

là một tướng lĩnh thời Dân Quốc và là một trong số những nhà lãnh đạo của Quốc Dân Đảng.

Xem 5 tháng 11 và Phùng Ngọc Tường

Phổ Nghi

Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.

Xem 5 tháng 11 và Phổ Nghi

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem 5 tháng 11 và Quân đội Phổ

Saddam Hussein

Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt – còn được viết là Husayn hay Hussain; phát âm như "Sátđam Hutxen"; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 – 30 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống Iraq từ 1979 cho đến năm 2003, khi Mỹ tấn công Iraq với lý do là Saddam đã "tàng trữ vũ khí hủy diệt hàng loạt".

Xem 5 tháng 11 và Saddam Hussein

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem 5 tháng 11 và Scotland

Tử Cấm Thành

Tử Cấm Thành hay Cấm Thành là tên gọi của khu vực dành riêng cho gia đình nhà vua ở trong thành.

Xem 5 tháng 11 và Tử Cấm Thành

Trận Inkerman

Trận Inkerman là trận đánh lớn thứ ba và trận đánh lớn nhất trong cuộc Chiến tranh Krym, diễn ra vào năm 1854.

Xem 5 tháng 11 và Trận Inkerman

Trận Roßbach

Trận Roßbach là trận đánh diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 1757 gần làng Roßbach (vùng tây Sachsen) trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do Friedrich Đại đế thống lĩnh với liên minh Pháp – quân đội Đế quốc La-Đức dưới sự chỉ huy của vương tước Soubise và vương công Joseph xứ Sachsen-Hildburghausen.

Xem 5 tháng 11 và Trận Roßbach

Tripoli

Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya.

Xem 5 tháng 11 và Tripoli

Vương quốc Pháp

Vương quốc Pháp (tiếng Pháp: Royaume de France, tiếng Latin: Regnum Francia) là một quốc gia quân chủ chuyên chế tại Tây Âu, tồn tại từ 843 đến 1792.

Xem 5 tháng 11 và Vương quốc Pháp

1138

Năm 1138 trong lịch Julius.

Xem 5 tháng 11 và 1138

1605

Năm 1605 (số La Mã: MDCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 5 tháng 11 và 1605

1757

Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 5 tháng 11 và 1757

1838

1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 1838

1854

1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 1854

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Xem 5 tháng 11 và 1862

1879

Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 5 tháng 11 và 1879

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 1911

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 1914

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 1924

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 5 tháng 11 và 1986

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 5 tháng 11 và 1987

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 5 tháng 11 và 1999

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 5 tháng 11 và 2007

Xem thêm

Tháng mười một

Còn được gọi là 05 tháng 11.

, 1879, 1911, 1914, 1924, 1986, 1987, 1999, 2006, 2007.