Mục lục
12 quan hệ: Eros, Giây, Giga, Kelvin, Kilôgam, Nature (tập san), Ngày, Sao Hỏa, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen, Trái Đất, Vật thể gần Trái Đất, 1036 Ganymed.
- Khoa học năm 2012
- Thiên thể phát hiện năm 1898
- Tiểu hành tinh Amor
Eros
Theo thần thoại Hy Lạp, Eros là vị thần tình yêu.
Xem 433 Eros và Eros
Giây
Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.
Xem 433 Eros và Giây
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Xem 433 Eros và Giga
Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt đ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Nature (tập san)
Nature, xuất bản lần đầu tiên ngày 4 tháng 11 năm 1869, được xếp hạng làm một trong những tập san khoa học đa ngành có trích dẫn nhiều nhất bởi Tổ chức Báo cáo dẫn chứng trên các tạp chí Journal Citation Reports tại đánh giá Science Edition năm 2010.
Xem 433 Eros và Nature (tập san)
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Xem 433 Eros và Ngày
Sao Hỏa
Sao Hỏa còn gọi là: Hỏa Tinh, (Tiếng Anh: Mars) là hành tinh thứ tư tính từ Mặt Trời trong Thái Dương Hệ.
Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới.
Xem 433 Eros và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Vật thể gần Trái Đất
Tiểu hành tinh 4179 Toutatis là vật thể có khả năng gây nguy hiểm đã bay qua Trái Đất ở khoảng cách 2,3 lần quỹ đạo Mặt Trăng. Tiểu hành tinh Toutatis từ đài quan sát Paranal. Vật thể gần Trái Đất (NEO) là vật thể thuộc Hệ Mặt Trời mà quỹ đạo của nó mang nó đến gần Trái Đất.
Xem 433 Eros và Vật thể gần Trái Đất
1036 Ganymed
1036 Ganymed là một tiểu hành tinh Amor, với đường kính khoảng 32 km.
Xem thêm
Khoa học năm 2012
Thiên thể phát hiện năm 1898
Tiểu hành tinh Amor
- 1036 Ganymed
- 1221 Amor
- 1580 Betulia
- 15817 Lucianotesi
- 1627 Ivar
- 1915 Quetzálcoatl
- 1916 Boreas
- 1917 Cuyo
- 1943 Anteros
- 1980 Tezcatlipoca
- 2059 Baboquivari
- 2061 Anza
- 2202 Pele
- 2368 Beltrovata
- 2608 Seneca
- 3102 Krok
- 3122 Florence
- 3199 Nefertiti
- 3288 Seleucus
- 3352 McAuliffe
- 3551 Verenia
- 3552 Don Quixote
- 3553 Mera
- 3671 Dionysus
- 3691 Bede
- 3908 Nyx
- 4055 Magellan
- 433 Eros
- 4401 Aditi
- 4947 Ninkasi
- 4954 Eric
- 4957 Brucemurray
- 5370 Taranis
- 5653 Camarillo
- 5751 Zao
- 7088 Ishtar
- 719 Albert
- 7336 Saunders
- 8013 Gordonmoore
- 8034 Akka
- 887 Alinda
- 9950 ESA