Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tam thập thất bồ-đề phần

Mục lục Tam thập thất bồ-đề phần

Tam thập thất bồ-đề phần (zh. 三十七菩提分, sa. saptatriṃśad bodhipāk-ṣikā dharmāḥ, pi. sattatiṃsa bodhipakkhiyādhammā) là ba mươi bảy thành phần hỗ trợ con đường giác ngộ, là những cách tu tập giúp hành giả đạt bồ-đề.

12 quan hệ: Bát chính đạo, Bồ-đề, Giác ngộ, Ngũ căn, Ngũ lực, Ngũ uẩn, Tứ chính cần, Tứ diệu đế, Tứ niệm xứ, Tứ thần túc, Thất giác chi, Vô ngã.

Bát chính đạo

Bát chính đạo (zh. bāzhèngdào 八正道, tiếng Ấn Độ: ariyo aṭṭhaṅgiko maggo,tiếng Phạn: āryāṣṭāṅgamārga་), còn gọi là Bát Thánh đạo, Bát chi Thánh đạo, Bát Thánh đạo phần, Bát trực hành, Bát đạo hành, Bát chánh, Bát đạo, Bát chi, Bát pháp, Bát l. Bát chính đạo là con đường tám nhánh để giải thoát khỏi Khổ (sa. duḥkha).

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Bát chính đạo · Xem thêm »

Bồ-đề

TCN Bồ-đề (zh. 菩提, sa., pi. bodhi) là danh từ dịch âm từ bodhi tiếng Phạn, dịch nghĩa là Tỉnh thức, Giác ngộ (zh. 覺悟).

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Bồ-đề · Xem thêm »

Giác ngộ

Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Giác ngộ · Xem thêm »

Ngũ căn

Ngũ căn (zh. wǔgēn 五根, ja. gokon, sa. pañcendriya, bo. dbang po lnga དབང་པོ་ལྔ་) được phân thành hai như sau.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Ngũ căn · Xem thêm »

Ngũ lực

Ngũ lực (zh. wǔlì 五力, ja. goriki, sa. pañca balāni) là năm lực đạt được do tu tập "Năm thiện pháp căn bản" (ngũ thiện căn 五善根).

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Ngũ lực · Xem thêm »

Ngũ uẩn

Ngũ uẩn (zh. wǔyùn 五蘊, sa. pañca-skandha, pi. pañca-khandha, bo. phung po lnga ཕུང་པོ་ལྔ་), cũng gọi là Ngũ ấm (五陰), là năm (pañca) nhóm (skandha) tượng trưng cho năm yếu tố tạo thành con người, toàn bộ thân tâm.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Ngũ uẩn · Xem thêm »

Tứ chính cần

Tứ chính cần hay Chính tinh tiến trong Bát chính đạo, nghĩa là bốn trạng thái tinh tiến.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Tứ chính cần · Xem thêm »

Tứ diệu đế

Tứ diệu đế (zh. 四妙諦, sa. catvāry āryasatyāni, pi. cattāri ariya-saccāni, bo. bden pa bzhi བདེན་པ་བཞི་), cũng gọi là Tứ thánh đế (zh. 四聖諦), là bốn chân lý cao cả, là gốc cơ bản của Phật giáo.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Tứ diệu đế · Xem thêm »

Tứ niệm xứ

Tứ niệm xứ (zh. 四念處, sa. smṛtyupasthāna; P: satipaṭṭhāna), là bốn phép quán cơ bản về sự tỉnh giác.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Tứ niệm xứ · Xem thêm »

Tứ thần túc

Tứ thần túc (四神足, sa. catvāra ṛddhipādāḥ, pi. cattāro iddhi-pādā, bo. rdzu `phrul gyi rkang pa bzhi རྫུ་འཕྲུལ་གྱི་རྐང་པ་བཞི་), cũng gọi là Tứ như ý túc (四如意足), Tứ như ý phần (四如意分) là khoa thứ ba đứng sau Tứ niệm xứ và Tứ chánh cần trong 7 khoa của 37 phẩm trợ đạo, là bốn pháp thiền định, bốn thứ phương tiện giúp hành giả thành tựu các tam-ma-địa (samadhi).

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Tứ thần túc · Xem thêm »

Thất giác chi

Thất giác chi (zh. qījuézhī 七覺支, ja. shichikakushi, sa. saptabodhyangāni, bo. byang chub yan lag bdun བྱང་ཆུབ་ཡན་ལག་བདུན་) là bảy bồ-đề phần, là nhóm thứ sáu trong ba mươi bảy Bồ-đề phần (sa. bodhipākṣikadharma), gồm có.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Thất giác chi · Xem thêm »

Vô ngã

Vô ngã (無我, sa. anātman, pi. anattā), là một trong Ba pháp ấn (sa. trilakṣaṇa) (Tam Pháp Ấn) của sự vật theo Phật giáo.

Mới!!: Tam thập thất bồ-đề phần và Vô ngã · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

37 Bồ Đề phần, 37 Bồ-đề phần, 37 bồ-đề phần, 37 phẩm trợ đạo, Tam thập thất bồ-đề phần pháp, Tam thập thất chủng bồ-đề phần pháp, Tam thập thất giác chi, Tam thập thất trợ đạo phẩm, Tam thập thất đạo phẩm.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »