Mục lục
11 quan hệ: Đơn vị thiên văn, Giây, Giga, Năm Julius (thiên văn), Ngày, Ngày Julius, Nice, Pháp, Tiếng Pháp, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1890
- Tiểu hành tinh kiểu A (SMASS)
- Tiểu hành tinh kiểu A (Tholen)
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 289 Nenetta và Đơn vị thiên văn
Giây
Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 289 Nenetta và Năm Julius (thiên văn)
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Xem 289 Nenetta và Ngày Julius
Nice
Nice là tỉnh lỵ của tỉnh Alpes-Maritimes, thuộc vùng hành chính Provence-Alpes-Côte d'Azur của nước Pháp, có dân số là 347.100 người (thời điểm 1999), xếp thứ 5 trong các thành phố ở Pháp sau các thành phố Paris, Marseille, Lyon và Toulouse.
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 289 Nenetta và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 289 Nenetta và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1890
- 288 Glauke
- 289 Nenetta
- 290 Bruna
- 291 Alice
- 292 Ludovica
- 293 Brasilia
- 294 Felicia
- 295 Theresia
- 296 Phaëtusa
- 297 Caecilia
- 299 Thora
- 300 Geraldina
- 301 Bavaria
- 302 Clarissa
Tiểu hành tinh kiểu A (SMASS)
- 1126 Otero
- 1600 Vyssotsky
- 1951 Lick
- 2423 Ibarruri
- 246 Asporina
- 2732 Witt
- 289 Nenetta
- 3352 McAuliffe
- 4142 Dersu-Uzala
- 446 Aeternitas
- 4713 Steel
- 5641 McCleese
- 863 Benkoela
Tiểu hành tinh kiểu A (Tholen)
- 246 Asporina
- 289 Nenetta
- 446 Aeternitas
- 863 Benkoela