Mục lục
158 quan hệ: Al Capone, Anne Brontë, Arcadius, Álvaro Arbeloa, Đại Việt, Đảo Wake, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã, Đế quốc Mông Cổ, Đế quốc Tây La Mã, Động đất Kobe 1995, Đường Gia Triền, Barack Obama, Bình Lệ Nguyên, Benjamin Franklin, Bobby Fischer, Calvin Harris, Camilo José Cela, Cố Chúc Đồng, Cộng hòa Xô viết Trung Hoa, Chang và Eng Bunker, Chiến tranh Đông Dương, Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chu Đức, Chung Il-kwon, Constantinopolis, Cuauhtémoc Blanco, Cơ quan Khí tượng Nhật Bản, Dalida, Erich Segal, Ferdinand Marcos, Francis Galton, Friedrich Koenig, Fyodor I của Nga, George Stigler, Giáo hoàng Grêgôriô XI, Giáo hoàng Piô V, Gustav Hermann von Alvensleben, Harald V của Na Uy, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Hội Nữ Hướng đạo Mỹ, Henri IV của Pháp, Hirai Ken, Hoa Bắc, Honorius (hoàng đế), James Cook, Jim Carrey, ... Mở rộng chỉ mục (108 hơn) »
- Tháng một
Al Capone
Alphonse Gabriel "Al" Capone (17 tháng 1 năm 1899 - 25 tháng 1 năm 1947), thường được biết đến với biệt danh "Scarface" (mặt sẹo), là một trùm gangster người Mỹ, đồng thời cũng là thương gia.
Anne Brontë
Anne Brontë (17 tháng 1, 1820 – 28 tháng 5, 1849) là một nữ tiểu thuyết gia và nhà thơ Anh.
Arcadius
Arcadius (Flavius Arcadius Augustus; Ἀρκάδιος; 377/378 – 1 tháng 5, 408) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 395 đến 408.
Álvaro Arbeloa
Álvaro Arbeloa (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1983), là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha.
Xem 17 tháng 1 và Álvaro Arbeloa
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Đảo Wake
Đảo Wake (còn gọi là Rạn san hô vòng Wake) là một rạn san hô vòng nằm ở Tây Thái Bình Dương, thuộc phần đông bắc tiểu vùng Micronesia, cách Guam 2.416 km (1.501 dặm) về phía đông, Honolulu 3.698 km (2.298 dặm) về phía tây và Tokyo 3.204 km (1.991 dặm) về phía đông nam.
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Xem 17 tháng 1 và Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Xem 17 tháng 1 và Đế quốc La Mã
Đế quốc Mông Cổ
Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.
Xem 17 tháng 1 và Đế quốc Mông Cổ
Đế quốc Tây La Mã
Đế quốc Tây La Mã là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc La Mã là Đế quốc Đông La Mã, ngày nay còn được biết đến rộng rãi với tên gọi Đế chế Byzantine.
Xem 17 tháng 1 và Đế quốc Tây La Mã
Động đất Kobe 1995
Chữa lửa Siêu thị đã bị phá hủy bởi một trận động đất hay là trận động đất xảy ra vào thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 1995 lúc 05:46 giờ Nhật Bản ở phía nam tỉnh Hyōgo, Nhật Bản.
Xem 17 tháng 1 và Động đất Kobe 1995
Đường Gia Triền
Đường Gia Triền (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1938) là Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc từ năm 1998–2003.
Xem 17 tháng 1 và Đường Gia Triền
Barack Obama
Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.
Xem 17 tháng 1 và Barack Obama
Bình Lệ Nguyên
Bình Lệ Nguyên là một vùng đất thời nhà Trần, nay thuộc huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Xem 17 tháng 1 và Bình Lệ Nguyên
Benjamin Franklin
Benjamin Franklin (17 tháng 01 1706 - 17 tháng 4 1790) là một trong những người thành lập đất nước nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 1 và Benjamin Franklin
Bobby Fischer
Robert James "Bobby" Fischer (9 tháng 3 năm 1943 – 17 tháng 1 năm 2008) là một Đại kiện tướng cờ vua người Mỹ và là nhà vô địch thế giới thứ 11.
Xem 17 tháng 1 và Bobby Fischer
Calvin Harris
Calvin Harris (tên thật Adam Richard Wiles; 17 tháng 1 năm 1984) là DJ, ca sĩ, người viết bài hát và nhà sản xuất thu âm người Scotland.
Xem 17 tháng 1 và Calvin Harris
Camilo José Cela
Camilo José Cela Camilo José Cela (tên tiếng Tây Ban Nha đầy đủ: Camilo José Cela Trulock, Công tước của Iria Flavia; 11 tháng 5 năm 1916 – 17 tháng 1 năm 2002) là nhà văn Tây Ban Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1989.
Xem 17 tháng 1 và Camilo José Cela
Cố Chúc Đồng
Cố Chúc Đồng顧祝同 Tổng Tư lệnh Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1946 – 1947 Tham mưu trưởng Quân đội Cách mạng Quốc gia Nhiệm kỳ 1947 – 1949 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1950 – 1956 Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng Nhiệm kỳ 1956 – 1967 Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Tham mưu Chiến lược Nhiệm kỳ 1967 – 1972 Quốc tịch Trung Quốc Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 9 tháng 1 năm 1883 Giang Tô, Nhà Thanh Mất 17 tháng 1 năm 1987 (104 tuổi) Đài Bắc, Đài Loan Dân tộc Hán Tôn giáo Không Tiểu sử quân nhân Quân hàm Đại tướng Năm phục vụ 1912 - 1987 Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Đại chiến Trung nguyên Chiến dịch Vây hãm Phòng thủ mùa đông năm 1937 Huân chương Huân chương Thanh thiên Bạch nhật Cố Chúc Đồng (顧祝同; sinh năm 1893 tại Giang Tô – mất 17 tháng 1 năm 1987, tự Mặc Sơn (墨山), là tướng lĩnh Trung Quốc và là viên chức trong chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Xem 17 tháng 1 và Cố Chúc Đồng
Cộng hòa Xô viết Trung Hoa
Cộng hoà Xô viết Trung Hoa (Trung văn: 中華蘇維埃共和國, âm Hán Việt: Trung Hoa tô duy ai cộng hoà quốc) là cơ cấu chính quyền do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập tại Thuỵ Kim, tỉnh Giang Tô vào ngày mồng 7 tháng 11 năm 1931, thủ đô là Thuỵ Kim.
Xem 17 tháng 1 và Cộng hòa Xô viết Trung Hoa
Chang và Eng Bunker
Là bức vẽ của '''Chang''' (bên phải) và '''Eng Bunker''' (bên trái), vào khoảng 1836 Chang Bunker và Eng Bunker (ngày 11 tháng 5 năm 1811 – ngày 17 tháng 2 năm 1874) là cặp sinh đôi dính liền hai anh em đã được người đời còn gọi là "anh em sinh đôi người Xiêm" vì họ sinh ra ở Xiêm.
Xem 17 tháng 1 và Chang và Eng Bunker
Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh Đông Dương là cuộc chiến diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Campuchia, giữa một bên là quân viễn chinh và lê dương Pháp cùng các lực lượng đồng minh bản xứ bao gồm lực lượng của Quốc gia Việt Nam, Vương quốc Lào, Vương quốc Campuchia, trong Liên hiệp Pháp, bên kia là lực lượng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Việt Minh) cùng các lực lượng kháng chiến khác của Lào (Pathet Lào) và Campuchia.
Xem 17 tháng 1 và Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1
Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần thứ nhất hay Kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ nhất là cách người Việt Nam gọi cuốc chiến đấu của quân dân Đại Việt chống lại quân đội của đế quốc Mông Cổ do Uriyangqatai (Ngột Lương Hợp Thai) chỉ huy vào trong khoảng thời gian nửa tháng cuối tháng 1 năm 1258 (hay năm Nguyên Phong thứ 7).
Xem 17 tháng 1 và Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1
Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.
Xem 17 tháng 1 và Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem 17 tháng 1 và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Vùng Vịnh
Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.
Xem 17 tháng 1 và Chiến tranh Vùng Vịnh
Chu Đức
Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Chung Il-kwon
Chung Il-kwon (tiếng Triều Tiên: 정일권; hanja:丁一權, 21 tháng 11 năm 1917 – 17 tháng 1 năm 1994) là một Tướng lĩnh, nhà Chính trị Hàn Quốc, Đại sứ, và là một vị tướng trong Chiến tranh Triều Tiên.
Xem 17 tháng 1 và Chung Il-kwon
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Xem 17 tháng 1 và Constantinopolis
Cuauhtémoc Blanco
Cuauhtémoc Blanco Bravo (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1973) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người México.
Xem 17 tháng 1 và Cuauhtémoc Blanco
Cơ quan Khí tượng Nhật Bản
, thường được viết-gọi tắt là JMA, là một cơ quan trực thuộc Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch Nhật Bản.
Xem 17 tháng 1 và Cơ quan Khí tượng Nhật Bản
Dalida
Iolanda Cristina Gigliotti, thường được biết tới với nghệ danh Dalida (17 tháng 1 năm 1933 - 3 tháng 5 năm 1987) là một ca sĩ người Pháp.
Erich Segal
Erich Segal (Erich Wolf Segal) (sinh 16 tháng 6 năm 1937 tại Brooklyn, New York) là một nhà viết tiểu thuyết, kịch bản phim người Mỹ.
Ferdinand Marcos
Ferdinand Emmanuel Edralín Marcos (11 tháng 9 năm 1917 – 28 tháng 9 năm 1989) là tổng thống Philippines từ năm 1965 đến 1986.
Xem 17 tháng 1 và Ferdinand Marcos
Francis Galton
Sir Francis Galton (16 tháng 2 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1911) là một nhà thông thái, nhà nhân chủng học, ưu sinh học, nhà thám hiểm, nhà địa lý, nhà phát minh, nhà khí tượng học và nhà thống kê người Anh.
Xem 17 tháng 1 và Francis Galton
Friedrich Koenig
Friedrich Koenig Friedrich Gottlob Koenig (17 tháng 4 năm 1774 ở Eisleben – 17 tháng 1 năm 1833) là một nhà phát minh người Đức, nổi tiếng vì sáng chế của máy in, được chế tọa cùng với người chế tạo đồng hồ Andreas Friedrich Bauer.
Xem 17 tháng 1 và Friedrich Koenig
Fyodor I của Nga
Fyodor I Ioannovich (31 tháng 5 năm 1557 – 16/17 tháng 1 năm 1598) là Nga hoàng cuối cùng của nhà Rurik nước Nga (1584-1598).
Xem 17 tháng 1 và Fyodor I của Nga
George Stigler
George Joseph Stigler (17/01/1911-01/12/1991) là một học giả kinh tế học người Hoa Kỳ, một trong những nhân vật chủ chốt của Trường phái kinh tế Chicago cùng với người bạn thân là Milton Friedman.
Xem 17 tháng 1 và George Stigler
Giáo hoàng Grêgôriô XI
Grêgôriô XI (Latinh: Gregorius XI) là vị giáo hoàng thứ 201 của giáo hội công giáo.
Xem 17 tháng 1 và Giáo hoàng Grêgôriô XI
Giáo hoàng Piô V
Giáo hoàng Piô V, (Tiếng Latinh: Pius V, tiếng Ý: Pio V) là vị giáo hoàng thứ 225 của giáo hội Công giáo.
Xem 17 tháng 1 và Giáo hoàng Piô V
Gustav Hermann von Alvensleben
Tướng Gustav Hermann von Alvensleben Gustav Hermann von Alvensleben trên lưng ngựa Brin d´Amour, họa phẩm của Franz Krüger Gustav Hermann von Alvensleben (17 tháng 1 năm 1827 tại Rathenow – 1 tháng 2 năm 1905 tại Möckmühl) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Hiệp sĩ Huân chương Đại bàng Đen.
Xem 17 tháng 1 và Gustav Hermann von Alvensleben
Harald V của Na Uy
Harald V (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là vua của Na Uy.
Xem 17 tháng 1 và Harald V của Na Uy
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations Security Council, viết tắt UNSC) là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
Xem 17 tháng 1 và Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hội Nữ Hướng đạo Mỹ
Hội Nữ Hướng đạo Mỹ (Girl Scouts of the United States of America) là một tổ chức thanh thiếu niên dành cho nữ tại Hoa Kỳ và các bé gái sống ở hải ngoại.
Xem 17 tháng 1 và Hội Nữ Hướng đạo Mỹ
Henri IV của Pháp
Henri IV của Pháp, cũng gọi là Henri III của Navarre, (13 tháng 12 năm 1553 – 14 tháng 5 năm 1610), là Vua nước Pháp từ năm 1589 đến 1610, từng là Vua Vương quốc Navare (Henri III) từ năm 1572 đến 1610.
Xem 17 tháng 1 và Henri IV của Pháp
Hirai Ken
Hirai Ken (平井 堅, sinh ngày 17 tháng 1 năm 1972) là một nam ca sĩ nhạc pop và nhạc R&B người Nhật Bản.
Hoa Bắc
Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.
Honorius (hoàng đế)
Honorius (Flavius Honorius Augustus; 384 – 423), là một vị Hoàng đế của Đế quốc Tây La Mã, ở ngôi từ năm 395 cho đến khi mất năm 423.
Xem 17 tháng 1 và Honorius (hoàng đế)
James Cook
Thuyền trưởng James Cook (27 tháng 10 năm 1728 – 14 tháng 2 năm 1779) là một nhà thám hiểm, nhà hàng hải và người chuyên vẽ bản đồ người Anh.
Jim Carrey
James Eugene "Jim" Carrey (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1962) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên hài kịch, người viết kịch bản và nhà sản xuất phim người Canada đã 2 lần nhận giải Quả cầu vàng.
John S. McCain, Jr.
John S. McCain, Jr. (1911-1981). John Sidney "Jack" McCain Jr., hay John Sidney McCain Junior tức John S. McCain, Jr. (17 tháng 01 năm 1911 - 22 tháng 03 năm 1981), Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ, từng phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ từ thế chiến thứ II (thập kỷ 1940) cho đến cuối cuộc chiến tranh Việt Nam (thập kỷ 1970), từng giữ chức Tư lệnh Thái Bình Dương Hoa Kỳ trong chiến tranh Việt Nam, là người đề xuất ra kế hoạch xâm nhập sang Lào năm 1971 (tức Chiến dịch Lam Sơn 719).
Xem 17 tháng 1 và John S. McCain, Jr.
Juliette Gordon Low
Juliette Gordon Low (giữa) chụp hình với hai Nữ Hướng đạo sinh Juliette Gordon Low (31 tháng 10 năm 1860 – 17 tháng 1 năm 1927) là một lãnh đạo thanh thiếu niên Mỹ và người sáng lập ra Hội Nữ Hướng đạo Mỹ năm 1912.
Xem 17 tháng 1 và Juliette Gordon Low
Kangin
Kang In sinh ngày 17 tháng 1 năm 1985 là một nam ca sĩ, diễn viên kiêm vũ công Hàn Quốc; hiện đang là thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng Super Junior.
Kawamoto Taizo
Kawamoto Taizo (17 tháng 1 năm 1914 - 20 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.
Xem 17 tháng 1 và Kawamoto Taizo
Kobe
là một thành phố quốc gia của Nhật Bản ở vùng Kinki nằm trên đảo Honshu.
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
Xem 17 tháng 1 và Lịch Gregorius
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Xem 17 tháng 1 và Mao Trạch Đông
Michelle Obama
Michelle LaVaughn Robinson Obama (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1964) là cựu Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, phu nhân cựu Tổng thống Hoa Kỳ, Barack Obama.
Xem 17 tháng 1 và Michelle Obama
Milano
Milano (phát âm tiếng Ý:, phương ngữ Milano của tiếng Lombardia: Milan) là một thành phố chính của miền bắc Ý, một trong những đô thị phát triển nhất châu Âu, và là thủ phủ của vùng Lombardia.
Muhammad Ali
Muhammad Ali (tên khai sinh: Cassius Marcellus Clay Jr.; 17 tháng 1 năm 1942 – 3 tháng 6 năm 2016) là một cựu vận động viên quyền Anh người Mỹ, người từng 3 lần giành chức vô địch hạng nặng và một lần dành huy chương vàng Olympic hạng vừa.
Xem 17 tháng 1 và Muhammad Ali
Nội chiến Phần Lan
Nội chiến Phần Lan là một phần của tình trạng hỗn loạn quốc gia và xã hội ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914–1918) tại châu Âu.
Xem 17 tháng 1 và Nội chiến Phần Lan
Năm nhuận
Năm nhuận là năm.
Nguyễn Đình Hòa
Nguyễn Đình Hoà (17 tháng 1 năm 1924- 10 tháng 12 năm 2000) nhà ngôn ngữ học nổi tiếng người Việt Nam, nguyên giáo sư Đại học Văn khoa Sài Gòn.
Xem 17 tháng 1 và Nguyễn Đình Hòa
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật
Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật (1926 - 2007) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.
Xem 17 tháng 1 và Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật
Phụ nữ giải khuây
Phụ nữ giải khuây hay Ủy an phụ là từ chỉ những người phụ nữ bị quân đội chiếm đóng của Đế quốc Nhật Bản hãm hiếp, họ là phụ nữ các nước bị Nhật Bản chiếm đóng như Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Indonesia, Malaysia.
Xem 17 tháng 1 và Phụ nữ giải khuây
Phổ (quốc gia)
Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.
Xem 17 tháng 1 và Phổ (quốc gia)
Pietro Parolin
Pietro Parolin (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955) là một hồng y Công giáo người Ý, ông hiện là Quốc vụ khanh Vatican.
Xem 17 tháng 1 và Pietro Parolin
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là một nhóm đảo nằm trong vùng Caribe và là một vùng quốc hải Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 1 và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Quốc kỳ Bangladesh
Quốc kỳ Bangladesh Quốc kỳ Bangladesh hiện nay chính thức được sử dụng từ ngày 17 tháng 1 năm 1972, được đơn giản hóa từ lá cờ trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Bangladesh năm 1971.
Xem 17 tháng 1 và Quốc kỳ Bangladesh
Raoul Wallenberg
Raoul Wallenberg (4.8.1912 – 17.7.1947)"German's Death Listed; Soviet Notifies the Red Cross Diplomat Died in Prison", New York Times, ngày 15 tháng 2 năm 1957.
Xem 17 tháng 1 và Raoul Wallenberg
Ray J
Ray J năm 2008 William Raymond Norwood Jr (sinh ngày 17 tháng 01 năm 1981), nổi tiếng với nghệ danh Ray J, là một ca sĩ người Mỹ, ngoài ra anh còn là một nhạc sĩ, một nhà sản xuất âm nhạc và là một diễn viên.
Raymond Poincaré
Raymond Poincaré (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1860 — mất 15 tháng 10 năm 1934) là một chính khách Pháp.
Xem 17 tháng 1 và Raymond Poincaré
Roma
Roma (Roma; Rōma; còn gọi Rôma hay La Mã trong tiếng Việt) là thủ đô của nước Ý. Roma là thành phố và là cộng đồng lớn nhất và đông dân nhất ở Ý với hơn 2,7 triệu cư dân trong phạm vi 1.285,3 km2, nếu tính cả khu vực đô thị xung quanh là 3,8 triệu.
Rutherford Birchard Hayes
Rutherford Birchard Hayes (4 tháng 10 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1893) là một nhà chính trị, luật sự, nhà lãnh đạo quân sự Hoa Kỳ và là tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ (1877–1881).
Xem 17 tháng 1 và Rutherford Birchard Hayes
Sena Hideaki
(1968 -) tên thật là Suzuki Hideaki, bút danh Sena, sinh ở tỉnh Shizuoka, hiện sống ở Sendai, thuộc vùng Đông Bắc Nhật Bản, là dược sĩ, tiến sĩ dược học kiêm nhà văn chuyên viết tiểu thuyết khoa học viễn tưởng người Nhật.
Xem 17 tháng 1 và Sena Hideaki
Sinh đôi dính liền
Sinh đôi dính liền là cặp sinh đôi giống hệt nhau có phần cơ thể nào đó bị dính lại với nhau.
Xem 17 tháng 1 và Sinh đôi dính liền
Skanderbeg
Chân dung Skanderbeg ở Uffizi, Florence. George Castriot Skanderbeg (6 tháng 5 năm 1405 — 17 tháng 1 năm 1468; thường được gọi ngắn gọn là Skanderbeg, Gjergj Kastrioti Skënderbeu, Georgius Castriotus Scanderbegh,, İskender Bey, nghĩa là Lãnh chúa Alexander hoặc là Thủ lĩnh Alexander) là một vị vua nổi tiếng trong lịch sử Albania và của người Albania.
Super Junior
Super Junior (슈퍼주니어) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc.
Xem 17 tháng 1 và Super Junior
Tabaré Vázquez
Tabaré Vázquez, tên đầy đủ Tabaré Ramón Vázquez Rosas (sinh 17 tháng 1 năm 1940), là Tổng thống của Uruguay, từ ngày 1 tháng 3 năm 2005 đến ngày 28 tháng 2 năm 2010.
Xem 17 tháng 1 và Tabaré Vázquez
Tên lửa đạn đạo chiến thuật R-11
Tên lửa wz. 8K14 Ba Lan phát triển từ hệ thống R-17 (SS-1c Scud-B) Scud là lớp các tên lửa đạn đạo chiến thuật được Liên bang Xô viết triển khai trong thời kỳ Chiến tranh lạnh và xuất khẩu rộng rãi tới nhiều nước khác trên thế giới.
Xem 17 tháng 1 và Tên lửa đạn đạo chiến thuật R-11
Tạ Đình Đề
Tạ Đình Đề (còn có tên là Lâm Giang) (sinh 8 tháng 8 năm 1917 tại Hà Tây – mất 17 tháng 1 năm 1998 tại Hà Nội) là nhà cách mạng Việt Nam.
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Xem 17 tháng 1 và Tổng thống Pháp
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem 17 tháng 1 và Thái Bình Dương
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem 17 tháng 1 và Thủ tướng Nhật Bản
Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung văn giản thể: 中华人民共和国国务院总理; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn Zŏnglĭ; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện Tổng lý), còn được gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện).
Xem 17 tháng 1 và Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Theodosius I
Flavius Theodosius Augustus (11 tháng 1 năm 347 – 17 tháng 1 năm 395), cũng được gọi là Theodosius I hay Theodosius Đại đế, là hoàng đế đầu tiên của Vương triều Theodosius (La Mã), trị vì từ năm 379 đến khi chết năm 395.
Xem 17 tháng 1 và Theodosius I
Tiësto
DJ Tiësto tên thật là Tijs Verwest, sinh ngày 17 tháng 1 năm 1969 tại Hà Lan.
Tomaso Albinoni
Tomaso Albinoni Tomaso Albinoni (8 tháng 6 1671 - 17 tháng 1 năm 1751) là nhà soạn nhạc người Ý. Ông là tác giả của 81 vở opera, 99 bản sonata, 59 bản concerto, chín bản giao hưởng.
Xem 17 tháng 1 và Tomaso Albinoni
Trần Dần
Trần Dần có thể là tên của.
Trần Kỳ Mỹ
Trần Kỳ Mỹ Trần Mỹ Kỳ (17 tháng 1, 1878 – 18 tháng 5 năm 1916) là một nhà hoạt động cách mạng người Trung Quốc, đồng minh chính trị thân cận của Tôn Dật Tiên và cũng là cố vấn hồi đầu của Tưởng Giới Thạch.
Trận sông Lisaine
Trận sông Lisaine, còn gọi là Trận Héricourt hay Trận Belfort, là một trận đánh nổi tiếng tại Pháp trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 15 cho đến ngày 17 tháng 1 năm 1871.
Xem 17 tháng 1 và Trận sông Lisaine
Trận Vĩnh Yên
Trận Vĩnh Yên là một trận đánh quan trọng của Chiến dịch Trần Hưng Đạo diễn ra từ 13 tháng 1 đến 17 tháng 1 năm 1951.
Xem 17 tháng 1 và Trận Vĩnh Yên
Triệu Tử Dương
Triệu Tử Dương (17 tháng 10 năm 1919 – 17 tháng 1 năm 2005) là một chính trị gia Trung Quốc.
Xem 17 tháng 1 và Triệu Tử Dương
Trương Quốc Lập
Trương Quốc Lập (tiếng Hoa: 张国立, bính âm: ZhangGuoLi), sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955 tại Thiên Tân, Trung Quốc.
Xem 17 tháng 1 và Trương Quốc Lập
Varlam Tikhonovich Shalamov
Varlam Tikhonovich Shalamov (tiếng Nga: Варла́м Ти́хонович Шала́мов) (18 tháng 6 năm 1907 – 17 tháng 1 năm 1982) – nhà thơ, nhà báo, nhà văn Nga, Xô Viết, người có những tác phẩm viết về những trại cải tạo thời Xô Viết.
Xem 17 tháng 1 và Varlam Tikhonovich Shalamov
Vòng Nam Cực
''Bản đồ thế giới với Vòng Nam Cực màu đỏ'' Vòng Nam Cực trong Hệ Toạ Độ Địa Cầu ''Bản đồ của Nam Cực với Vòng Nam Cực màu xanh.'' Vòng Nam Cực là một trong 5 vĩ tuyến chính trên bản đồ Trái Đất.
Xem 17 tháng 1 và Vòng Nam Cực
Vệ Lập Hoàng
Vệ Lập Hoàng (giản thể: 卫立煌; phồn thể: 衛立煌; bính âm: Wèi Lìhuáng) (16 tháng 2 năm 1897 - 17 tháng 1 năm 1960) là một vị tướng Trung Hoa Dân Quốc trong Nội chiến Trung Hoa và Chiến tranh Trung-Nhật với tư cách một trong những tư lệnh Trung Hoa tài năng nhất.
Xem 17 tháng 1 và Vệ Lập Hoàng
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Zooey Deschanel
Zooey Claire Deschanel (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1980) là một diễn viên, ca sĩ, người mẫu và nhạc sĩ người Mỹ.
Xem 17 tháng 1 và Zooey Deschanel
1258
Năm 1258 là một năm trong lịch Julius.
1377
Năm 1377 là một năm trong lịch Julius.
1468
Năm 1468 là một năm trong lịch Julius.
1504
Năm 1504 là một năm trong lịch Julius.
1595
Năm 1595 (số La Mã: MDXCV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1598
Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1706
Năm 1706 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1751
Năm 1751 (số La Mã: MDCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1773
1773 (MDCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1827
1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
1874
1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1878
Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1893
Năm 1893 (MDCCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
395
Năm 395 là một năm trong lịch Julius.
Xem thêm
Tháng một
- 1 tháng 1
- 10 tháng 1
- 11 tháng 1
- 12 tháng 1
- 13 tháng 1
- 14 tháng 1
- 15 tháng 1
- 16 tháng 1
- 17 tháng 1
- 18 tháng 1
- 19 tháng 1
- 2 tháng 1
- 20 tháng 1
- 21 tháng 1
- 22 tháng 1
- 23 tháng 1
- 24 tháng 1
- 25 tháng 1
- 26 tháng 1
- 27 tháng 1
- 28 tháng 1
- 29 tháng 1
- 3 tháng 1
- 30 tháng 1
- 31 tháng 1
- 4 tháng 1
- 5 tháng 1
- 6 tháng 1
- 7 tháng 1
- 8 tháng 1
- 9 tháng 1
- Tháng một
Còn được gọi là 17 tháng 01.