Mục lục
2 quan hệ: Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1925
- Tiểu hành tinh kiểu P (Tholen)
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 1330 Spiridonia và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 1330 Spiridonia và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1925
- 1040 Klumpkea
- 1041 Asta
- 1042 Amazone
- 1043 Beate
- 1049 Gotho
- 1050 Meta
- 1051 Merope
- 1052 Belgica
- 1053 Vigdis
- 1054 Forsytia
- 1055 Tynka
- 1057 Wanda
- 1058 Grubba
- 1059 Mussorgskia
- 1060 Magnolia
- 1061 Paeonia
- 1062 Ljuba
- 1063 Aquilegia
- 1074 Beljawskya
- 1093 Freda
- 1283 Komsomolia
- 1328 Devota
- 1330 Spiridonia
- 1382 Gerti
- 1709 Ukraina
- 1944 Günter
Tiểu hành tinh kiểu P (Tholen)
- 102 Miriam
- 1162 Larissa
- 1171 Rusthawelia
- 1173 Anchises
- 1180 Rita
- 1212 Francette
- 1266 Tone
- 1268 Libya
- 1330 Spiridonia
- 1390 Abastumani
- 140 Siwa
- 1512 Oulu
- 153 Hilda
- 1754 Cunningham
- 190 Ismene
- 1911 Schubart
- 2067 Aksnes
- 3915 Fukushima
- 406 Erna
- 420 Bertholda
- 46 Hestia
- 476 Hedwig
- 499 Venusia
- 56 Melete
- 613 Ginevra
- 617 Patroclus
- 643 Scheherezade
- 65 Cybele
- 746 Marlu
- 748 Simeïsa
- 76 Freia
- 790 Pretoria
- 838 Seraphina