Mục lục
10 quan hệ: Đơn vị thiên văn, Giây, Giga, Kelvin, Max Wolf, Năm Julius (thiên văn), Ngày, Ngày Julius, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1930
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 1169 Alwine và Đơn vị thiên văn
Giây
Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.
Giga
Giga (viết tắt G) là một tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế để chỉ bội số lớn gấp 109 hay 1.000.000.000 lần.
Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt đ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi độ K trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K.
Max Wolf
Maximilian Franz Joseph Cornelius Wolf (21 tháng 6 năm 1863 – 3 tháng 10 năm 1932) là một nhà thiên văn học người Đức, tiên phong trong lĩnh vực chụp ảnh thiên văn.
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 1169 Alwine và Năm Julius (thiên văn)
Ngày
Hươu: ba trong 20 biểu tượng ngày trong lịch Aztec, từ đá lịch Aztec. Ngày là một đơn vị thời gian bằng 24 giờ, tương đương khoảng thời gian Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh chính nó (với quy chiếu Mặt Trời).
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Xem 1169 Alwine và Ngày Julius
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 1169 Alwine và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 1169 Alwine và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1930
- 1141 Bohmia
- 1142 Aetolia
- 1143 Odysseus
- 1144 Oda
- 1152 Pawona
- 1162 Larissa
- 1163 Saga
- 1164 Kobolda
- 1165 Imprinetta
- 1166 Sakuntala
- 1167 Dubiago
- 1168 Brandia
- 1169 Alwine
- 1170 Siva
- 1171 Rusthawelia
- 1172 Äneas
- 1173 Anchises
- 1174 Marmara
- 1175 Margo
- 1176 Lucidor
- 1177 Gonnessia
- 1183 Jutta
- 1188 Gothlandia
- 1189 Terentia
- 1190 Pelagia
- 1225 Ariane
- 1226 Golia
- 1267 Geertruida
- 1268 Libya
- 1269 Rollandia
- 1270 Datura
- 1306 Scythia
- 1307 Cimmeria
- 1665 Gaby
- 1689 Floris-Jan
- 1703 Barry
- 3567 Alvema
- 525 Adelaide
- Sao Diêm Vương