Mục lục
2 quan hệ: Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh.
- Thiên thể phát hiện năm 1924
- Tiểu hành tinh kiểu Xc (SMASS)
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 1015 Christa và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 1015 Christa và Vành đai tiểu hành tinh
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1924
- 1011 Laodamia
- 1012 Sarema
- 1013 Tombecka
- 1014 Semphyra
- 1015 Christa
- 1016 Anitra
- 1017 Jacqueline
- 1018 Arnolda
- 1019 Strackea
- 1020 Arcadia
- 1021 Flammario
- 1022 Olympiada
- 1023 Thomana
- 1029 La Plata
- 1030 Vitja
- 1031 Arctica
- 1032 Pafuri
- 1033 Simona
- 1034 Mozartia
- 1035 Amata
- 1036 Ganymed
- 1037 Davidweilla
- 1038 Tuckia
- 1039 Sonneberga
- 1044 Teutonia
- 1045 Michela
- 1046 Edwin
- 1047 Geisha
- 1048 Feodosia
- 1056 Azalea
- 1071 Brita
- 1092 Lilium
- 1153 Wallenbergia
- 1302 Werra
- 1635 Bohrmann
- 1704 Wachmann
Tiểu hành tinh kiểu Xc (SMASS)
- 1015 Christa
- 1107 Lictoria
- 1114 Lorraine
- 1263 Varsavia
- 131 Vala
- 1323 Tugela
- 140 Siwa
- 1428 Mombasa
- 143 Adria
- 1490 Limpopo
- 1493 Sigrid
- 1541 Estonia
- 1604 Tombaugh
- 161 Athor
- 1847 Stobbe
- 1998 Titius
- 2065 Spicer
- 209 Dido
- 2100 Ra-Shalom
- 214 Aschera
- 2349 Kurchenko
- 242 Kriemhild
- 247 Eukrate
- 2906 Caltech
- 304 Olga
- 3567 Alvema
- 3691 Bede
- 375 Ursula
- 393 Lampetia
- 409 Aspasia
- 46 Hestia
- 4786 Tatianina
- 564 Dudu
- 578 Happelia
- 604 Tekmessa
- 626 Notburga
- 65 Cybele
- 781 Kartvelia
- 92 Undina
- 965 Angelica