Những điểm tương đồng giữa Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar
Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar có 23 điểm chung (trong Unionpedia): A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, Tiếng Ả Rập, X, Y, Z.
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
A và Hệ chữ viết Latinh · A và Tiếng Afar ·
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
B và Hệ chữ viết Latinh · B và Tiếng Afar ·
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
C và Hệ chữ viết Latinh · C và Tiếng Afar ·
D
D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.
D và Hệ chữ viết Latinh · D và Tiếng Afar ·
E
E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.
E và Hệ chữ viết Latinh · E và Tiếng Afar ·
F
F, f (/ép/ hay /ép phờ/) là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng Việt vì Quốc Ngữ dùng chữ ghép "ph", tuy nhiên có một số người vẫn sử dụng chữ F để viết âm này.
F và Hệ chữ viết Latinh · F và Tiếng Afar ·
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
G và Hệ chữ viết Latinh · G và Tiếng Afar ·
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
H và Hệ chữ viết Latinh · H và Tiếng Afar ·
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Hệ chữ viết Latinh và I · I và Tiếng Afar ·
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Hệ chữ viết Latinh và K · K và Tiếng Afar ·
L
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.
Hệ chữ viết Latinh và L · L và Tiếng Afar ·
M
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và M · M và Tiếng Afar ·
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và N · N và Tiếng Afar ·
O
O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và O · O và Tiếng Afar ·
P
P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và P · P và Tiếng Afar ·
Q
Q, q là chữ thứ 17 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và Q · Q và Tiếng Afar ·
R
R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và R · R và Tiếng Afar ·
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và S · S và Tiếng Afar ·
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và T · T và Tiếng Afar ·
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ả Rập · Tiếng Afar và Tiếng Ả Rập ·
X
X, x là chữ cái thứ 24 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và X · Tiếng Afar và X ·
Y
Y, y là chữ cái thứ 25 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ cái tiếng Việt.
Hệ chữ viết Latinh và Y · Tiếng Afar và Y ·
Z
Z, z là chữ cái thứ 26 và cuối cùng trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên hệ chữ Latinh.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar
- Những gì họ có trong Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar chung
- Những điểm tương đồng giữa Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar
So sánh giữa Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar
Hệ chữ viết Latinh có 62 mối quan hệ, trong khi Tiếng Afar có 42. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 22.12% = 23 / (62 + 42).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Afar. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: