62 quan hệ: A, ASCII, ß, Đông Âu, Đế quốc La Mã, Địa Trung Hải, B, Bán đảo Ý, Bảng chữ cái, Bảng chữ cái Armenia, Bảng chữ cái Hy Lạp, Bảng chữ cái Kirin, Bảng chữ cái Phoenicia, Bảng chữ cái tiếng Anh, Bắc Âu, C, Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Mỹ, Châu Phi, Chính tả, Chữ cái, Chữ tượng hình Ai Cập, D, E, Eth, F, G, H, Hệ chữ viết, I, K, L, M, N, Nam Âu, Ngôn ngữ học châu Âu, Nhóm ngôn ngữ Rôman, O, P, Q, R, S, T, Tây Âu, Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, Thế kỷ 15, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Ả Rập, ..., Tiếng Breton, Tiếng Hausa, Tiếng Hà Lan, Tiếng Latinh, Tiếng Trung Quốc, Trung Âu, U (định hướng), Viết tắt, Viễn thông, X, Y, Z. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và A · Xem thêm »
ASCII
Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và ASCII · Xem thêm »
ß
413x413px ß (Unicode U+00DF), là ký tự thứ 22 trong bảng chữ cái tiếng Đức.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và ß · Xem thêm »
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất). Đông Âu hoặc Khối Đông Âu là một khái niệm chính trị xã hội chủ yếu bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh lạnh -là yếu tố chính tạo ra biên giới của nó.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Đông Âu · Xem thêm »
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Đế quốc La Mã · Xem thêm »
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Địa Trung Hải · Xem thêm »
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và B · Xem thêm »
Bán đảo Ý
Bán đảo Ý hay bán đảo Apennini (Penisola italiana hay Penisola appenninica) là một trong ba bán đảo lớn của Nam Âu (hai bán đảo còn lại là Iberia và Balkan), trải dài từ thung lũng Po ở phía bắc đến Địa Trung Hải ở phía nam.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bán đảo Ý · Xem thêm »
Bảng chữ cái
Canadian Syllabic và Latin '''Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết:''' Chỉ dùng chữ tượng hình, Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng 250px Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái · Xem thêm »
Bảng chữ cái Armenia
Bảng chữ cái Armenia (Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Armenia · Xem thêm »
Bảng chữ cái Hy Lạp
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Hy Lạp · Xem thêm »
Bảng chữ cái Kirin
Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Kirin · Xem thêm »
Bảng chữ cái Phoenicia
Bảng chữ cái Phoenicia, gọi theo quy ước là bảng chữ cái Proto-Canaanite cho văn bản xuất hiện trước 1050 TCN, là bảng chữ cái lâu đời nhất được xác minh.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái Phoenicia · Xem thêm »
Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 mẫu tự.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bảng chữ cái tiếng Anh · Xem thêm »
Bắc Âu
Bắc Âu là phần phía Bắc của châu Âu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Bắc Âu · Xem thêm »
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và C · Xem thêm »
Châu Á
Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Châu Á · Xem thêm »
Châu Đại Dương
Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Châu Đại Dương · Xem thêm »
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Châu Mỹ · Xem thêm »
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Châu Phi · Xem thêm »
Chính tả
Trong ngôn ngữ học, chính tả (chữ Hán: 正寫) của một ngôn ngữ là một hệ thống các quy tắc ghi chép lại lời nói được cộng đồng người sử dụng chấp nhận một cách chính thức (qua các thể chế của nhà nước) hoặc rộng rãi.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Chính tả · Xem thêm »
Chữ cái
Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Chữ cái · Xem thêm »
Chữ tượng hình Ai Cập
Chữ tượng hình Ai Cập (phiên âm tiếng Anh: Ancient Egypt hieroglyphic ˈhaɪərəʊɡlɪf; từ tiếng Hy Lạp ἱερογλύφος có nghĩa là "chạm linh thiêng", cũng viết là τὰ ἱερογλυφικά γράμματα) là một hệ thống chữ viết chính thức được người Ai Cập cổ đại sử dụng có chứa một sự phối hợp giữa các yếu tố dấu tốc ký và mẫu tự.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Chữ tượng hình Ai Cập · Xem thêm »
D
D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và D · Xem thêm »
E
E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và E · Xem thêm »
Eth
200px Eth hay edh (phát âm như "ét-tờ"; chữ hoa: Ð; chữ thường: ð) là một chữ cái trong các tiếng Anh cổ, Anh trung cổ, tiếng Iceland, tiếng Faroe (gọi chữ này là edd), và tiếng Älvdalen.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Eth · Xem thêm »
F
F, f (/ép/ hay /ép phờ/) là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng Việt vì Quốc Ngữ dùng chữ ghép "ph", tuy nhiên có một số người vẫn sử dụng chữ F để viết âm này.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và F · Xem thêm »
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và G · Xem thêm »
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và H · Xem thêm »
Hệ chữ viết
b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Hệ chữ viết · Xem thêm »
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và I · Xem thêm »
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và K · Xem thêm »
L
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và L · Xem thêm »
M
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và M · Xem thêm »
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và N · Xem thêm »
Nam Âu
Nam Âu là một khu vực địa lý thuộc châu Âu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Nam Âu · Xem thêm »
Ngôn ngữ học châu Âu
Linguistic map of Europe (simplified). Ngôn ngữ học châu Âu là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Ngôn ngữ học châu Âu · Xem thêm »
Nhóm ngôn ngữ Rôman
Nhóm ngôn ngữ Rôman là một phân nhóm của nhóm ngôn ngữ gốc Ý (thuộc hệ Ấn-Âu).
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Nhóm ngôn ngữ Rôman · Xem thêm »
O
O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và O · Xem thêm »
P
P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và P · Xem thêm »
Q
Q, q là chữ thứ 17 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Q · Xem thêm »
R
R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và R · Xem thêm »
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và S · Xem thêm »
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và T · Xem thêm »
Tây Âu
Tây Âu Tây Âu là một khái niệm chính trị – xã hội xuất hiện trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh để chỉ khu vực của châu Âu, nằm kề các nước thuộc khối Warszawa và Nam Tư về phía tây.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tây Âu · Xem thêm »
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (viết tắt theo tiếng Anh là ISO hay iso, International Organization for Standardization) là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn quốc tế, đưa ra các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp trên phạm vi toàn thế giới.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế · Xem thêm »
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Thế kỷ 15 · Xem thêm »
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Anh · Xem thêm »
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Đức · Xem thêm »
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Ả Rập · Xem thêm »
Tiếng Breton
Tiếng Breton (Brezhoneg hay tại Morbihan) là một ngôn ngữ Celt nói ở Bretagne (tiếng Breton: Breizh), Pháp.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Breton · Xem thêm »
Tiếng Hausa
Tiếng Hausa là một ngôn ngữ Chadic (một chi nhánh của ngữ hệ Phi-Á) với 35 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ đầu tiên, 15 triệu người sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai tại Nigeria, và hàng triệu người ở các nước khác, với tổng số ít nhất 50 triệu người.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hausa · Xem thêm »
Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Hà Lan · Xem thêm »
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Latinh · Xem thêm »
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »
Trung Âu
Trung Âu Trung Âu là khu vực nằm giữa Tây Âu, Đông Âu, Bắc Âu, Nam Âu, và Đông Nam Âu bao gồm các nước.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Trung Âu · Xem thêm »
U (định hướng)
U có thể chỉ.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và U (định hướng) · Xem thêm »
Viết tắt
Sách học tiếng Việt do Henri Oger soạn in năm 1918, viết tắt một số chữ như "người" thành "ng`" và "không" thành "khĝ" Viết tắt trong văn bản chữ Latin Viết tắt là một dạng rút gọn cách viết của một từ hoặc từ ngữ.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Viết tắt · Xem thêm »
Viễn thông
Một anten liên lạc vệ tinh parabol tại cơ sở liên lạc vệ tinh lớn nhất ở Raisting, Bavaria, Đức Hình ảnh từ Dự án Opte, các tuyến thông tin khác nhau thông qua một phần của Internet Viễn thông là việc truyền dẫn thông tin giao tiếp qua một khoảng cách đáng kể để về địa lý.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Viễn thông · Xem thêm »
X
X, x là chữ cái thứ 24 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và X · Xem thêm »
Y
Y, y là chữ cái thứ 25 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Y · Xem thêm »
Z
Z, z là chữ cái thứ 26 và cuối cùng trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên hệ chữ Latinh.
Mới!!: Hệ chữ viết Latinh và Z · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Bảng chữ cái Latin, Bảng chữ cái Latinh, Bảng chữ cái la tinh, Chữ La Tinh, Chữ Latin, Chữ Latinh, Chữ cái Latin, Chữ cái Latinh, Kí tự Latin, Kí tự Latinh, Ký tự Latin, Ký tự Latinh, Latinh hóa, Mẫu tự Latinh.