Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tấn (nước)

Mục lục Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

118 quan hệ: Điền Tề, Đường, Đường Thúc Ngu, Ba (nước), Công tước, Cử (nước), Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chu Công Đán, Chu Hoàn vương, Chu Huệ vương, Chu Lệ vương, Chu Ly Vương, Chu Thành vương, Chu Trang Vương, Chu Triệu cộng hòa, Chu Uy Liệt Vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ Thân Sinh, Dực Thành, Giáng, Hàn (nước), Hàn Cảnh hầu, Hầu Mã, Hầu tước, Khúc Ốc, Khúc Ốc Hoàn Thúc, Khúc Ốc Trang Bá, Khương Tề, Lục khanh, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngũ Bá, Ngô (nước), Ngô Chư Phàn, Ngô Quý Trát, Ngô Thọ Mộng, Ngụy (nước), Ngụy Văn hầu, Ngu (nước), Nhà Chu, Sái (nước), Sở (nước), Sở Thành vương, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tào (nước), ..., Tân Giáng, Tây Quắc, Tấn (định hướng), Tấn Ai công, Tấn Ai hầu, Tấn Định công, Tấn Điệu công, Tấn Bình công, Tấn Cảnh công, Tấn Chiêu công, Tấn Chiêu hầu, Tấn hầu Dẫn, Tấn hầu Tiệp, Tấn Hề Tề, Tấn Hiến công, Tấn Hiến hầu, Tấn Hiếu hầu, Tấn Hoài công, Tấn Hoàn công, Tấn Huệ công, Tấn Khoảnh công, Tấn Lê hầu, Tấn Lệ công, Tấn Liệt công, Tấn Linh công, Tấn Ly hầu, Tấn Mục hầu, Tấn Ngạc hầu, Tấn Tĩnh công, Tấn Tĩnh hầu, Tấn Thành công, Tấn Thành hầu, Tấn Thương Thúc, Tấn Tiểu Tử hầu, Tấn Trác Tử, Tấn Tương công, Tấn U công, Tấn Vũ công, Tấn Vũ hầu, Tấn Văn công, Tấn Văn hầu, Tấn Xuất công, Tần (nước), Tần Mục công, Tề, Tề (nước), Tề Hoàn công, Tống (nước), Tống Tương công, Thái Nguyên, Thái tử, Thụy hiệu, Trận Thành Bộc, Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu Liệt hầu, Trung Nguyên, Trung Quốc, Tuân Tức, Vệ (nước), Việt (nước), Xuân Thu, 376 TCN, 378 TCN, 395 TCN, 403, 403 TCN, 458 TCN. Mở rộng chỉ mục (68 hơn) »

Điền Tề

Điền Tề (chữ Hán: 田齐) là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương Tề.

Mới!!: Tấn (nước) và Điền Tề · Xem thêm »

Đường

Đường trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Tấn (nước) và Đường · Xem thêm »

Đường Thúc Ngu

Đường Thúc Ngu (chữ Hán: 唐叔虞), tên thật là Cơ Ngu (姬虞), tự là Tử Vu (子於), là vị vua đầu tiên của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Đường Thúc Ngu · Xem thêm »

Ba (nước)

Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.

Mới!!: Tấn (nước) và Ba (nước) · Xem thêm »

Công tước

Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.

Mới!!: Tấn (nước) và Công tước · Xem thêm »

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Cử (nước) · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Tấn (nước) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Tấn (nước) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tấn (nước) và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Công Đán · Xem thêm »

Chu Hoàn vương

Chu Hoàn Vương (chữ Hán: 周桓王; trị vì: 719 TCN - 697 TCN), tên thật là Cơ Lâm (姬林), là vị vua thứ 14 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Hoàn vương · Xem thêm »

Chu Huệ vương

Chu Huệ Vương (chữ Hán: 周惠王; trị vì: 676 TCN - 652 TCN), tên thật là Cơ Lãng (姬閬), là vị vua thứ 17 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Huệ vương · Xem thêm »

Chu Lệ vương

Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Lệ vương · Xem thêm »

Chu Ly Vương

Chu Ly Vương hay Chu Hy Vương (chữ Hán: 周釐王 hay 周僖王; trị vì: 681 TCN - 677 TCN), tên thật là Cơ Hồ Tề (姬胡齊), là vị vua thứ 16 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Ly Vương · Xem thêm »

Chu Thành vương

Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Thành vương · Xem thêm »

Chu Trang Vương

Chu Trang Vương (chữ Hán: 周莊王; trị vì: 696 TCN - 682 TCN), tên thật là Cơ Đà (姬佗), là vị vua thứ 15 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Trang Vương · Xem thêm »

Chu Triệu cộng hòa

Thời kỳ Cộng Hòa (chữ Hán: 共和; 841 TCN-828 TCN) hay Chu Triệu cộng hòa (周召共和) trong lịch sử cổ đại Trung Quốc là một khoảng thời gian ngắn thời Tây Chu không có vua (thiên tử) cầm quyền.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Triệu cộng hòa · Xem thêm »

Chu Uy Liệt Vương

Chu Uy Liệt Vương (chữ Hán: 周威烈王; trị vì: 425 TCN - 402 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 32 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Uy Liệt Vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Tấn (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Cơ Thân Sinh

Cơ Thân Sinh (chữ Hán: 姬申生; ? - 655 TCNSử ký, Tấn thế gia), hay Cung thế tử (恭世子), là thế tử nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Cơ Thân Sinh · Xem thêm »

Dực Thành

Dực Thành (chữ Hán giản thể:翼城县, âm Hán Việt: Dực Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Phần, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Dực Thành · Xem thêm »

Giáng

Giáng (chữ Hán giản thể: 绛县, âm Hán Việt: Giáng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Giáng · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tấn (nước) và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Cảnh hầu

Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Hàn Cảnh hầu · Xem thêm »

Hầu Mã

Hầu Mã (chữ Hán giản thể: 侯马市, âm Hán Việt: Hầu Mã thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Lâm Phần, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Hầu Mã · Xem thêm »

Hầu tước

Mũ miện của Hầu tước ở Anh Hầu tước (hay Nữ hầu tước nếu là phụ nữ) (Pháp: "marquis"). Đây là tước vị tương tự như phó Công tước – Người thay mặt Công tước điều hành Lãnh thổ.

Mới!!: Tấn (nước) và Hầu tước · Xem thêm »

Khúc Ốc

Khúc Ốc (chữ Hán giản thể: 曲沃县, âm Hán Việt: Khúc Ốc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Phần, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Khúc Ốc · Xem thêm »

Khúc Ốc Hoàn Thúc

Khúc Ốc Hoàn Thúc (chữ Hán: 曲沃桓叔, 802 TCN – 731 TCNSử ký, Tấn thế gia), tên thật là Cơ Thành Sư (姬成師) là vị quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Khúc Ốc Hoàn Thúc · Xem thêm »

Khúc Ốc Trang Bá

Khúc Ốc Trang Bá (chữ Hán: 曲沃莊伯; ? – 716 TCN), tên thật là Cơ Thiện (姬鱓), là một quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Khúc Ốc Trang Bá · Xem thêm »

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Mới!!: Tấn (nước) và Khương Tề · Xem thêm »

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Lục khanh · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tấn (nước) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngũ Bá · Xem thêm »

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngô (nước) · Xem thêm »

Ngô Chư Phàn

Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngô Chư Phàn · Xem thêm »

Ngô Quý Trát

Ngô Quý Trát (chữ Hán: 吳季札) là công tử nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngô Quý Trát · Xem thêm »

Ngô Thọ Mộng

Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngô Thọ Mộng · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngụy Văn hầu · Xem thêm »

Ngu (nước)

Ngu là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Ngu (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Mới!!: Tấn (nước) và Sái (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Tấn (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Thành vương

Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Sở Thành vương · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Tấn (nước) và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Tấn (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tào (nước) · Xem thêm »

Tân Giáng

Tân Giáng (chữ Hán giản thể: 新绛县, âm Hán Việt: Tân Giáng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Tân Giáng · Xem thêm »

Tây Quắc

Tây Quắc là một nước chư hầu của nhà Chu.

Mới!!: Tấn (nước) và Tây Quắc · Xem thêm »

Tấn (định hướng)

Tấn trong bách khoa toàn thư tiếng Việt có thể có các nghĩa.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn (định hướng) · Xem thêm »

Tấn Ai công

Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Ai công · Xem thêm »

Tấn Ai hầu

Tấn Ai hầu (chữ Hán: 晉哀侯, cai trị: 717 TCN – 710 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 15 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Ai hầu · Xem thêm »

Tấn Định công

Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn Điệu công

Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Điệu công · Xem thêm »

Tấn Bình công

Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Bình công · Xem thêm »

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Cảnh công · Xem thêm »

Tấn Chiêu công

Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Chiêu công · Xem thêm »

Tấn Chiêu hầu

Tấn Chiêu hầu (chữ Hán: 晉昭侯, cai trị: 745 TCN – 739 TCN), tên thật là Cơ Bá (姬伯), là vị vua thứ 12 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Chiêu hầu · Xem thêm »

Tấn hầu Dẫn

Tấn hầu Dẫn (chữ Hán: 晉侯緡, cai trị: 706 TCN – 679 TCN), tên thật là Cơ Dẫn (姬緡), là vị vua thứ 17 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn hầu Dẫn · Xem thêm »

Tấn hầu Tiệp

Tấn hầu Tiệp (chữ Hán: 晉侯燮), tên thật là Cơ Tiệp (姬燮), là vị vua thứ hai của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn hầu Tiệp · Xem thêm »

Tấn Hề Tề

Tấn Hề Tề (chữ Hán: 晋奚齊, 665 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Hề Tề (奚齊姬), là vị vua thứ 20 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hề Tề · Xem thêm »

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hiến công · Xem thêm »

Tấn Hiến hầu

Tấn Hiến hầu (chữ Hán: 晉獻侯, cai trị: 822 TCN – 812 TCN), tên thật là Cơ Tịch (姬籍), là vị vua thứ tám của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hiến hầu · Xem thêm »

Tấn Hiếu hầu

Tấn Hiếu hầu (chữ Hán: 晋孝侯, cai trị: 738 TCN – 724 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ 13 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hiếu hầu · Xem thêm »

Tấn Hoài công

Tấn Hoài công (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là Cơ Ngữ (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hoài công · Xem thêm »

Tấn Hoàn công

Tấn Hoàn công (chữ Hán: 晋桓公, cai trị: 394 TCN – 378 TCN hoặc 388 TCN - 369 TCN), hay Tấn Hiếu công (晋孝公), tên thật là Cơ Kỳ (姬颀), là vị vua thứ 39 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Hoàn công · Xem thêm »

Tấn Huệ công

Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Huệ công · Xem thêm »

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Khoảnh công · Xem thêm »

Tấn Lê hầu

Tấn Lê hầu (chữ Hán: 晉厲侯; ? – 859 TCN), tên thật là Cơ Tử Phúc (姬子福), là vị vua thứ năm của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Lê hầu · Xem thêm »

Tấn Lệ công

Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Lệ công · Xem thêm »

Tấn Liệt công

Tấn Liệt công (chữ Hán: 晋烈公, cai trị: 421 TCN – 395 TCN hoặc 415 TCN - 389 TCN), tên thật là Cơ Chỉ (姬止), là vị vua thứ 38 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Liệt công · Xem thêm »

Tấn Linh công

Tấn Linh công (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là Cơ Di Cao (姬夷皋), là vị vua thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Linh công · Xem thêm »

Tấn Ly hầu

Tấn Ly hầu (chữ Hán: 晉僖侯, cai trị: 840 TCN – 823 TCN), tên thật là Cơ Tu Đô (姬司徒), là vị vua thứ bảy của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Ly hầu · Xem thêm »

Tấn Mục hầu

Tấn Mục hầu (chữ Hán: 晉穆侯, cai trị: 811 TCN – 785 TCN), tên thật là Cơ Phế Vương (姬弗生), là vị vua thứ chín của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Mục hầu · Xem thêm »

Tấn Ngạc hầu

Tấn Ngạc hầu (chữ Hán: 晉鄂侯, cai trị: 723 TCN – 718 TCN), tên thật Cơ Khích (姬郄), là vị vua thứ 14 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Ngạc hầu · Xem thêm »

Tấn Tĩnh công

Tấn Tĩnh công (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Tĩnh công · Xem thêm »

Tấn Tĩnh hầu

Tấn Tĩnh hầu (chữ Hán: 晉靖侯; cai trị: 858 TCN – 841 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ sáu của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Tĩnh hầu · Xem thêm »

Tấn Thành công

Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Thành công · Xem thêm »

Tấn Thành hầu

Tấn Thành hầu (chữ Hán: 晉成侯), tên thật là Cơ Phục Nhân (姬服人), là vị vua thứ tư của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Thành hầu · Xem thêm »

Tấn Thương Thúc

Tấn Thương Thúc (chữ Hán: 晉殤叔, cai trị: 784 TCN – 781 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Thương Thúc · Xem thêm »

Tấn Tiểu Tử hầu

Tấn Tiểu Tử hầu (chữ Hán: 晉小子侯, cai trị: 709 TCN – 706 TCN), tên là Cơ Thiếu Tử (姬小子), là vị vua thứ 16 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Tiểu Tử hầu · Xem thêm »

Tấn Trác Tử

Tấn Trác Tử (chữ Hán: 晋卓子; 652 TCN - 651 TCN), tên thật là Cơ Trác Tử (姬卓子), là vị vua thứ 21 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Trác Tử · Xem thêm »

Tấn Tương công

Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Tương công · Xem thêm »

Tấn U công

Tấn U công (chữ Hán: 晋幽公, cai trị: 439 TCN – 422 TCN hoặc 433 TCN - 416 TCN), tên thật là Cơ Liễu (姬柳), là vị vua thứ 37 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn U công · Xem thêm »

Tấn Vũ công

Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Vũ công · Xem thêm »

Tấn Vũ hầu

Tấn Vũ hầu (chữ Hán: 晉武侯), tên thật là Cơ Ninh Tộc (姬寧族), là vị vua thứ ba của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Vũ hầu · Xem thêm »

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Văn hầu

Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Văn hầu · Xem thêm »

Tấn Xuất công

Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tấn Xuất công · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Mục công

Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tần Mục công · Xem thêm »

Tề

Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.

Mới!!: Tấn (nước) và Tề · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Tấn (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Tấn (nước) và Tống (nước) · Xem thêm »

Tống Tương công

Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tống Tương công · Xem thêm »

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Mới!!: Tấn (nước) và Thái Nguyên · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Tấn (nước) và Thái tử · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trận Thành Bộc

Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.

Mới!!: Tấn (nước) và Trận Thành Bộc · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Tấn (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Liệt hầu

Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Triệu Liệt hầu · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Tấn (nước) và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tấn (nước) và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuân Tức

Tuân Tức (chữ Hán: 荀息; ?-651 TCN) là tướng quốc nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Tuân Tức · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Vệ (nước) · Xem thêm »

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Việt (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tấn (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

376 TCN

376 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tấn (nước) và 376 TCN · Xem thêm »

378 TCN

378 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tấn (nước) và 378 TCN · Xem thêm »

395 TCN

395 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tấn (nước) và 395 TCN · Xem thêm »

403

Năm 403 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tấn (nước) và 403 · Xem thêm »

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tấn (nước) và 403 TCN · Xem thêm »

458 TCN

458 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tấn (nước) và 458 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nước Tấn, Tấn Quốc, Tấn quốc.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »