Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tề (nước)

Mục lục Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

118 quan hệ: Đạo giáo, Điền (họ), Điền Đan, Điền Hằng, Điền Khai, Điền Khất, Điền Vô Vũ, Bách Gia Chư Tử, Chế độ quân chủ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chu An Vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Hàn (nước), Hán Văn Đế, Hồ Nam, Khương Tử Nha, Kim văn, Lâm Truy, Ngũ Bá, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhạc Nghị, Pháp gia, Phong kiến, Quản Trọng, Sở (nước), Sơn Đông, Tín ngưỡng dân gian Việt Nam, Tôn Tẫn, Tôn Vũ, Tần (nước), Tần Chiêu Tương vương, Tần Thủy Hoàng, Tề, Tề Ai công, Tề An Nhũ Tử, Tề Điệu công, Tề Đinh công, Tề Ý công, Tề Ất công, Tề Bình công, Tề Cảnh công, Tề Chiêu công, Tề Giản công, Tề Hồ công, Tề Hiến công, ..., Tề Hiếu công, Tề Hoàn công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tề Huệ công, Tề Hy công, Tề Khang công, Tề Khoảnh công, Tề Lệ công, Tề Linh công, Tề Mẫn vương, Tề Quý công, Tề Thành công, Tề Thái công (Điền Tề), Tề Trang công (Cấu), Tề Trang công (Quang), Tề Tuyên công, Tề Tuyên vương, Tề Tương công, Tề Tương vương, Tề Uy vương, Tề Vũ công, Tề Vô Khuy, Tề Vô Tri, Tề Văn công, Tề vương Kiến, Tề Xá, Tức Mặc, Tiếng Trung Quốc, Trần (nước), Trần Lệ công, Triện thư, Triệu (nước), Truy Bác, Xuân Thu, Yên Chiêu Tương vương, 220 TCN, 221 TCN, 264 TCN, 265 TCN, 279 TCN, 283 TCN, 284 TCN, 288 TCN, 323 TCN, 342 TCN, 377 TCN, 378 TCN, 383 TCN, 384 TCN, 385 TCN, 386 TCN, 391 TCN, 404 TCN, 405 TCN, 410 TCN, 411 TCN, 455 TCN, 456 TCN, 468 TCN, 480 TCN, 481 TCN, 484 TCN, 485 TCN, 488 TCN, 489 TCN, 490 TCN, 600 TCN, 800 TCN. Mở rộng chỉ mục (68 hơn) »

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Mới!!: Tề (nước) và Đạo giáo · Xem thêm »

Điền (họ)

Điền (chữ Hán: 田, Bính âm: Tian) là một họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 전, Romaja quốc ngữ: Jeon).

Mới!!: Tề (nước) và Điền (họ) · Xem thêm »

Điền Đan

Điền Đan (田單) là danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Điền Đan · Xem thêm »

Điền Hằng

Điền Hằng (chữ Hán: 田恒, ?-468 TCN, hay Điền Thường (田常), tức Điền Thành tử (田成子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Mới!!: Tề (nước) và Điền Hằng · Xem thêm »

Điền Khai

Điền Khai (chữ Hán: 田开), tức Điền Vũ tử là vị tông chủ thứ sáu của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Mới!!: Tề (nước) và Điền Khai · Xem thêm »

Điền Khất

Điền Khất (chữ Hán: 田乞, ?-485 TCN, tức Điền Hi tử (田釐子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Mới!!: Tề (nước) và Điền Khất · Xem thêm »

Điền Vô Vũ

Điền Vô Vũ (chữ Hán: 田无宇), tức Điền Hoàn tử (田桓子), là vị tông chủ thứ năm của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Mới!!: Tề (nước) và Điền Vô Vũ · Xem thêm »

Bách Gia Chư Tử

Chư Tử Bách Gia (諸子百家; Bính âm: zhū zǐ bǎi jiā) là thời kì chứng kiến sự mở rộng to lớn về văn hóa và trí thức ở Trung Quốc kéo dài từ 770 đến 222 TCN.

Mới!!: Tề (nước) và Bách Gia Chư Tử · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Tề (nước) và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Tề (nước) và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Tề (nước) và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tề (nước) và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Mới!!: Tề (nước) và Chiến Quốc Thất hùng · Xem thêm »

Chu An Vương

Chu An Vương (chữ Hán: 周安王; trị vì: 401 TCN - 376 TCN), tên thật là Cơ Kiêu (姬驕), là vị vua thứ 33 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Chu An Vương · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Chu Vũ vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Tề (nước) và Chư hầu · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Tề (nước) và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Mới!!: Tề (nước) và Hán Văn Đế · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Mới!!: Tề (nước) và Hồ Nam · Xem thêm »

Khương Tử Nha

Khương Tử Nha (chữ Hán: 姜子牙), tên thật là Khương Thượng (姜尚), tự Tử Nha, lại có tự Thượng Phụ (尚父) (Thượng Phụ có thể là tích khi Văn Vương qua đời phó thác Võ Vương cho Tử Nha. Võ Vương tôn kính gọi ông là Thượng Phụ), là khai quốc công thần nhà Chu thế kỷ 12 trước Công nguyên và là quân chủ khai lập nước Tề tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Khương Tử Nha · Xem thêm »

Kim văn

Kim văn (金文) hay còn gọi là minh văn (銘文) hay chung đỉnh văn (钟鼎文), là loại văn tự được khắc hoặc đúc trên đồ đồng, là sự kế thừa của giáp cốt văn, xuất hiện cuối đời nhà Thương, thịnh hành vào đời Tây Chu.

Mới!!: Tề (nước) và Kim văn · Xem thêm »

Lâm Truy

Tòa nhà chính quyền Lâm Truy Lâm Truy (tiếng Trung: 临淄区, Hán Việt: Lâm Truy khu) là một quận của địa cấp thị Truy Bác, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tề (nước) và Lâm Truy · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Ngũ Bá · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhạc Nghị

Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Nhạc Nghị · Xem thêm »

Pháp gia

Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.

Mới!!: Tề (nước) và Pháp gia · Xem thêm »

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Mới!!: Tề (nước) và Phong kiến · Xem thêm »

Quản Trọng

Tề Hoàn công và Quản Trọng Quản Trọng (chữ Hán: 管仲; 725 TCN - 645 TCN), họ Cơ, tộc Quản, tên thực Di Ngô (夷吾), tự là Trọng, thụy hiệu là Kính (敬), đương thời hay gọi Quản Tử (管子), là một chính trị gia, nhà quân sự và nhà tư tưởng Trung Quốc thời Xuân Thu.

Mới!!: Tề (nước) và Quản Trọng · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Tề (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Sơn Đông · Xem thêm »

Tín ngưỡng dân gian Việt Nam

Cỗ kiệu rước bàn thờ thánh ở Bắc Kỳ vào cuối thế kỷ 19, một tập tục tín ngưỡng của người Việt Tín ngưỡng dân gian Việt Nam, còn gọi là tín ngưỡng truyền thống Việt Nam, là tín ngưỡng bản địa của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Mới!!: Tề (nước) và Tín ngưỡng dân gian Việt Nam · Xem thêm »

Tôn Tẫn

Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tôn Tẫn · Xem thêm »

Tôn Vũ

Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).

Mới!!: Tề (nước) và Tôn Vũ · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Chiêu Tương vương

Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tần Chiêu Tương vương · Xem thêm »

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Mới!!: Tề (nước) và Tần Thủy Hoàng · Xem thêm »

Tề

Tề (齊) có thể chỉ các mục từ.

Mới!!: Tề (nước) và Tề · Xem thêm »

Tề Ai công

Tề Ai công (chữ Hán: 齊哀公; ? - 863 TCN), tên thật là Khương Bất Thần (姜不辰), là vị vua thứ năm của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Ai công · Xem thêm »

Tề An Nhũ Tử

Tề An Nhũ Tử (chữ Hán: 齊晏孺子; ở ngôi: 489 TCN), tên thật là Khương Đồ (姜荼) có tài liệu chép là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 27 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề An Nhũ Tử · Xem thêm »

Tề Điệu công

Tề Điệu công (chữ Hán: 齊悼公; cai trị: 488 TCN-485 TCN), tên thật là Khương Dương Sinh (姜陽生), là vị vua thứ 28 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Điệu công · Xem thêm »

Tề Đinh công

Tề Đinh công (chữ Hán: 齊丁公), tên thật là Khương Cấp (姜伋) hay Lã Cấp (吕伋), là vị vua thứ hai của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Đinh công · Xem thêm »

Tề Ý công

Tề Ý công (chữ Hán: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là Khương Thương Nhân (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Ý công · Xem thêm »

Tề Ất công

Tề Ất công (chữ Hán: 齊乙公), tên thật là Khương Đắc (姜得), là vị vua thứ ba của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Ất công · Xem thêm »

Tề Bình công

Tề Bình công (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là Khương Ngao (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Bình công · Xem thêm »

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Cảnh công · Xem thêm »

Tề Chiêu công

Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Chiêu công · Xem thêm »

Tề Giản công

Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Giản công · Xem thêm »

Tề Hồ công

Tề Hồ công (chữ Hán: 齊胡公; trị vì: 862 TCN – 860 TCN), tên thật là Khương Tịnh Thị, là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hồ công · Xem thêm »

Tề Hiến công

Tề Hiến công (chữ Hán: 齊獻公; trị vì: 859 TCN – 851 TCN), tên thật là Khương Sơn (姜山), là vị vua thứ bảy của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hiến công · Xem thêm »

Tề Hiếu công

Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hiếu công · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hoàn công (Điền Tề)

Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc. Danh hiệu của ông là Tề Hoàn công, nhưng thường gọi là Điền Tề Hoàn công để phân biệt với Tề Hoàn công của Khương thị, một vị bá chủ thời Xuân Thu Ông là con trai của Điền Tề Thái công. Theo Sử ký, ông sinh vào năm thứ 5 đời Tề Khang công. Trước đó nước Tề đã nằm trong tay họ Điền từ năm 481 TCN, năm 386 TCN, cha ông đã cướp ngôi vua từ tay Khương thị, lập ra Điền Tề. Năm 383 TCN, Thái công chết, anh ông là Điền Diệm nối ngôi. Năm 375 TCN, Điền Ngọ làm biến loạn giết anh đoạt ngôi. Thời Tề Hoàn công, nước Tề đã thiên đô đến đất Thái (nay thuộc Hà Nam). Thời Hoàn công đã lập ra tại Lâm Truy lập ra học cung Tắc Hạ, lập ra hiệu đại phu, chiêu tụ hiền sĩ trong thiên hạ, dần thu dụng nhiều nhân tài, trở thành trung tâm văn hóa học thuật ở phía đông. Dưới thời Hoàn công, nước Tề thường xảy ra chiến tranh. Từ 375 TCN đến 371 TCN, các nước Lỗ, Nguỵ và Triệu liên tiếp tấn công Tề. Theo một số nguồn khác, ông cũng đã giết mẹ mình năm 365 TCN. Hoàn công trị vì 18 năm và qua đời năm 357 TCN, thọ 44 tuổi. Tương truyền khi ông bị bệnh, danh y Biển Thước đã tới gặp và nói với ông bệnh rất nặng, phải tiêm thuốc mới khỏi được nhưng ông không nghe, sau đó mấy ngày, Biển Thước thấy ông bệnh rất nặng, khuyên nên bôi thuốc rồi uống thuốc nhưng ông cũng không đồng ý. Cuối cùng thì phát bệnh nặng, vô phương cứu chữa mới đến nhờ Biểm Thước. Biển Thước cũng không chữa nổi, bỏ sang Tần. Sau đó ông cũng bệnh nặng qua đời. Ông là vị hầu tước cuối cùng của nước Tề, từ thời con ông là Tề Uy vương, nước Tề đã tự xưng vương hiệu.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hoàn công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tề Huệ công

Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Huệ công · Xem thêm »

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Hy công · Xem thêm »

Tề Khang công

Tề Khang công (chữ Hán: 齊康公; ở ngôi: 404 TCN-386 TCN), tên thật là Khương Thải (姜貸), là vị vua thứ 32 và là vua cuối cùng của Khương Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Khang công · Xem thêm »

Tề Khoảnh công

Tề Khoảnh công (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là Khương Vô Giã (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Khoảnh công · Xem thêm »

Tề Lệ công

Tề Lệ công (chữ Hán: 齊厲公; trị vì: 824 TCN – 816 TCN), tên thật là Khương Vô Kỵ (姜無忌), là vị vua thứ chín của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Lệ công · Xem thêm »

Tề Linh công

Tề Linh công (chữ Hán: 齊靈公; cai trị: 581 TCN – 554 TCN), tên thật là Khương Hoàn (姜環), là vị vua thứ 24 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Linh công · Xem thêm »

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Mẫn vương · Xem thêm »

Tề Quý công

Tề Quý công (chữ Hán: 齊癸公), tên thật là Khương Từ Mâu (姜慈母), là vị vua thứ tư của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Quý công · Xem thêm »

Tề Thành công

Tề Thành công (chữ Hán: 齊成公; trị vì: 803 TCN – 795 TCN), tên thật là Khương Thoát (姜脫), là vị vua thứ 11 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Thành công · Xem thêm »

Tề Thái công (Điền Tề)

Điền Tề Thái công (?-384 TCN), là người cai trị từ năm 386 TCN đến 384 TCN của nước Tề, một thế lực chính vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Thái công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tề Trang công (Cấu)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; trị vì: 794 TCN – 731 TCN), tên thật là Khương Cấu (姜購), là vị vua thứ 12 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Trang công (Cấu) · Xem thêm »

Tề Trang công (Quang)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là Khương Quang (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Trang công (Quang) · Xem thêm »

Tề Tuyên công

Tề Tuyên công (chữ Hán: 齊宣公; ở ngôi: 455 TCN-405 TCN), tên thật là Khương Tích (姜積), là vị vua thứ 31 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Tuyên công · Xem thêm »

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Tuyên vương · Xem thêm »

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Tương công · Xem thêm »

Tề Tương vương

Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Tương vương · Xem thêm »

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Uy vương · Xem thêm »

Tề Vũ công

Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ tám của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Vũ công · Xem thêm »

Tề Vô Khuy

Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Vô Khuy · Xem thêm »

Tề Vô Tri

Tề Vô Tri (chữ Hán: 齊無知; cai trị 686 TCN – 685 TCN), tên thật là Khương Vô Tri (姜無知), hay còn gọi là Công Tôn Vô Tri (公孫無知), là vị vua thứ 15 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Vô Tri · Xem thêm »

Tề Văn công

Tề Văn công (chữ Hán: 齊文公; trị vì: 815 TCN – 804 TCN), tên thật là Khương Xích (姜赤), là vị vua thứ 10 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Văn công · Xem thêm »

Tề vương Kiến

Tề vương Kiến (chữ Hán: 齊王建, trị vì: 264 TCN – 221 TCN), tên thật là Điền Kiến (田建), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề vương Kiến · Xem thêm »

Tề Xá

Tề Xá (chữ Hán: 齊舍; cai trị: 613 TCN), tên thật là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 20 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Tề Xá · Xem thêm »

Tức Mặc

Tức Mặc (tiếng Trung: 即墨市, Hán Việt: Tức Mặc thị) là một thị xã của địa cấp thị Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tề (nước) và Tức Mặc · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Tề (nước) và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Mới!!: Tề (nước) và Trần (nước) · Xem thêm »

Trần Lệ công

Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Trần Lệ công · Xem thêm »

Triện thư

Triện thư (tiếng Trung:giản thể: 篆书; phồn thể: 篆書, bính âm: zhuànshū), hay chữ triện, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc cổ.

Mới!!: Tề (nước) và Triện thư · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Triệu (nước) · Xem thêm »

Truy Bác

Truy Bác là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Truy Bác · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tề (nước) và Yên Chiêu Tương vương · Xem thêm »

220 TCN

220 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 220 TCN · Xem thêm »

221 TCN

Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tề (nước) và 221 TCN · Xem thêm »

264 TCN

264 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Tề (nước) và 264 TCN · Xem thêm »

265 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 265 TCN · Xem thêm »

279 TCN

279 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 279 TCN · Xem thêm »

283 TCN

283 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 283 TCN · Xem thêm »

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 284 TCN · Xem thêm »

288 TCN

288 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 288 TCN · Xem thêm »

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Tề (nước) và 323 TCN · Xem thêm »

342 TCN

342 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 342 TCN · Xem thêm »

377 TCN

377 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 377 TCN · Xem thêm »

378 TCN

378 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 378 TCN · Xem thêm »

383 TCN

383 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 383 TCN · Xem thêm »

384 TCN

384 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Tề (nước) và 384 TCN · Xem thêm »

385 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 385 TCN · Xem thêm »

386 TCN

386 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 386 TCN · Xem thêm »

391 TCN

391 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 391 TCN · Xem thêm »

404 TCN

404 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 404 TCN · Xem thêm »

405 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 405 TCN · Xem thêm »

410 TCN

410 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 410 TCN · Xem thêm »

411 TCN

411 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 411 TCN · Xem thêm »

455 TCN

455 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 455 TCN · Xem thêm »

456 TCN

456 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 456 TCN · Xem thêm »

468 TCN

468 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 468 TCN · Xem thêm »

480 TCN

480 TCN là một năm trong lịch Roman.

Mới!!: Tề (nước) và 480 TCN · Xem thêm »

481 TCN

481 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 481 TCN · Xem thêm »

484 TCN

484 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 484 TCN · Xem thêm »

485 TCN

485 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 485 TCN · Xem thêm »

488 TCN

488 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 488 TCN · Xem thêm »

489 TCN

489 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 489 TCN · Xem thêm »

490 TCN

490 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 490 TCN · Xem thêm »

600 TCN

600 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 600 TCN · Xem thêm »

800 TCN

800 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Tề (nước) và 800 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Nước Tề, Tề (Chiến Quốc), Tề Quốc, Tề quốc, Đất Tề.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »