Mục lục
32 quan hệ: Amip, Apicomplexa, Bộ máy Golgi, Chuyển động, Ernst Haeckel, Hô hấp, MM, Myxozoa, Nhân, Nước mặn, Nước ngọt, Phân loại sinh học, Quang hợp, Sarcodina, Sinh học tế bào, Sinh sản, Sinh vật, Sinh vật dị dưỡng, Sinh vật nguyên sinh, Tế bào, Tế bào chất, Thực phẩm, Thực vật nguyên sinh, Tiêu hóa, Tiếng Đức, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Việt, Trao đổi chất, Trùng đế giày, Trùng roi, Ty thể.
- Đơn vị phân loại sinh vật nhân thực lỗi thời
Amip
trùng lỗ ''Ammonia tepida'' Amip (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp amibe /amib/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Động vật nguyên sinh và Amip
Apicomplexa
Apicomplexa (còn được gọi là Apicomplexia) là một ngành lớn gồm những loài ký sinh đơn bào.
Xem Động vật nguyên sinh và Apicomplexa
Bộ máy Golgi
315px Bộ máy Golgi (hay còn được gọi là thể Golgi, hệ Golgi, phức hợp Golgi hay thể lưới) là một bào quan được tìm thấy trong phần lớn tế bào nhân chuẩn, kể cả thực vật và động vật (nhưng không có ở nấm).
Xem Động vật nguyên sinh và Bộ máy Golgi
Chuyển động
Chuyển động, trong vật lý, là sự thay đổi vị trí trong không gian theo thời gian của chất điểm hay một hệ chất điểm.
Xem Động vật nguyên sinh và Chuyển động
Ernst Haeckel
Ernst Heinrich Philipp August Haeckel (tiếng Đức: Ernst Heinrich Haeckel; 16 tháng 2 năm 1834 tại Potsdam - 9 tháng 8 năm 1919 tại Jena) là nhà vạn vật học, sinh học và triết học người Đức.
Xem Động vật nguyên sinh và Ernst Haeckel
Hô hấp
*Hệ hô hấp.
Xem Động vật nguyên sinh và Hô hấp
MM
MM có thể chỉ đến.
Xem Động vật nguyên sinh và MM
Myxozoa
Myxozoa (tiếng Hy Lạp: μύξα myxa "mảnh" + nguyên âm o + ζῷον zoon "động vật") là một nhóm động vật ký sinh sống trong môi trường nước.
Xem Động vật nguyên sinh và Myxozoa
Nhân
Nhân có thể có các nghĩa.
Xem Động vật nguyên sinh và Nhân
Nước mặn
Nước mặn là thuật ngữ chung để chỉ nước chứa một hàm lượng đáng kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl).
Xem Động vật nguyên sinh và Nước mặn
Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.
Xem Động vật nguyên sinh và Nước ngọt
Phân loại sinh học
150px Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật.
Xem Động vật nguyên sinh và Phân loại sinh học
Quang hợp
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. Quang hợp là quá trình thu nhận năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.
Xem Động vật nguyên sinh và Quang hợp
Sarcodina
Sarcodina là tên gọi của một ngành hay một siêu lớp (trong phân ngành Sarcomastigophora) lớn nhất (11.500 loài còn sinh tồn và 33.000 loài hóa thạch) của động vật nguyên sinh (Protozoa) trong các phân loại cũ.
Xem Động vật nguyên sinh và Sarcodina
Sinh học tế bào
Sinh học tế bào là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về tế bào - các đặc tính sinh lý, cấu trúc,các bào quan nằm bên trong chúng, sự tương tác với môi trường, vòng đời, sự phân chia và chết.
Xem Động vật nguyên sinh và Sinh học tế bào
Sinh sản
Kalanchoë pinnata''. Cây con cao khoảng 1 cm. Sinh sản là một quá trình sinh học tạo ra các sinh vật riêng biệt mới.
Xem Động vật nguyên sinh và Sinh sản
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Xem Động vật nguyên sinh và Sinh vật
Sinh vật dị dưỡng
tự dưỡng và ''dị dưỡng'' Một sinh vật dị dưỡng là một nhóm sinh vật tiêu thụ hoặc hấp thụ cacbon hữu cơ (thay vì cacbon cố định từ các nguồn vô cơ ví dụ như cacbon dioxit) để có thể sản xuất năng lượng và tổng hợp các hợp chất để duy trì sự sống.
Xem Động vật nguyên sinh và Sinh vật dị dưỡng
Sinh vật nguyên sinh
Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.
Xem Động vật nguyên sinh và Sinh vật nguyên sinh
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Xem Động vật nguyên sinh và Tế bào
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Xem Động vật nguyên sinh và Tế bào chất
Thực phẩm
Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.
Xem Động vật nguyên sinh và Thực phẩm
Thực vật nguyên sinh
Thực vật nguyên sinh là những sinh vật đơn bào không có khả năng chuyển động và thực hiện trao đổi chất qua quá trình quang hợp (tự dưỡng) và không phải là thực vật thực sự.
Xem Động vật nguyên sinh và Thực vật nguyên sinh
Tiêu hóa
Tiêu hóa là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương.
Xem Động vật nguyên sinh và Tiêu hóa
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Động vật nguyên sinh và Tiếng Đức
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ.
Xem Động vật nguyên sinh và Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Động vật nguyên sinh và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Động vật nguyên sinh và Tiếng Việt
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Xem Động vật nguyên sinh và Trao đổi chất
Trùng đế giày
Trùng đế giày (còn gọi là Paramecium, trùng cỏ, trùng giày hay thảo trùng) là đại diện của lớp Trùng cỏ.
Xem Động vật nguyên sinh và Trùng đế giày
Trùng roi
Nghệ thuật của thiên nhiên'' của Ernst Haeckel, 1904 Trùng roi sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa.
Xem Động vật nguyên sinh và Trùng roi
Ty thể
Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).
Xem Động vật nguyên sinh và Ty thể
Xem thêm
Đơn vị phân loại sinh vật nhân thực lỗi thời
- Chromalveolata
- Sinh vật nguyên sinh
- Thực vật nguyên sinh
- Trùng cỏ
- Động vật nguyên sinh
Còn được gọi là Ngành Động vật nguyên sinh, Protozoa, Động vật đơn bào.