Mục lục
26 quan hệ: A Sử Na hoàng hậu, Độc Cô Tín, Bá Dương, Bắc Chu, Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế, Bắc Chu Minh Đế, Bắc Ngụy, Bắc sử, Chữ Hán, Chu thư, Hà Nam (Trung Quốc), Hoàng hậu, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Nguyên Hồ Ma, Tây Ngụy Cung Đế, Thụy hiệu, Thứ sử, Tư trị thông giám, Vũ Văn Hộ, Vương, Vương hậu, 14 tháng 5, 24 tháng 5, 557, 558.
- Hoàng hậu Bắc Chu
- Mất năm 558
A Sử Na hoàng hậu
A Sử Na hoàng hậu (chữ Hán: 阿史那皇后, không rõ tên thật) (551–582) là hoàng hậu của Bắc Chu Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và A Sử Na hoàng hậu
Độc Cô Tín
Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Độc Cô Tín
Bá Dương
Bá Dương (柏楊 - Bo Yang, 7 tháng 3 năm 1920. BBC News Online (Chinese). 29 tháng 4 năm 2008. Truy cập 30 tháng 4 năm 2008. - 29 tháng 4 năm 2008) là một người viết tạp văn Đài Loan.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bá Dương
Bắc Chu
Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bắc Chu
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế (chữ Hán: 北周孝閔帝) (542-557, tại vị: 557) là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế
Bắc Chu Minh Đế
Bắc Chu Minh Đế (北周明帝) (534–560), tên húy là Vũ Văn Dục (宇文毓), biệt danh Thống Vạn Đột (統萬突), là một vị hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bắc Chu Minh Đế
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bắc Ngụy
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Bắc sử
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Chữ Hán
Chu thư
Chu thư hay còn gọi là Bắc Chu thư hoặc Hậu Chu thư (chữ Hán giản thể: 周书; phồn thể: 周書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lệnh Hồ Đức Phân đời Đường làm chủ biên, cùng Sầm Văn Bản và Thôi Nhân Sư tham gia viết và biên soạn chung vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Chu thư
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Hà Nam (Trung Quốc)
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Hoàng hậu
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Lạc Dương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Lịch sử Trung Quốc
Nguyên Hồ Ma
Nguyên Hồ Ma (chữ Hán: 元胡摩) (? - 616) là hoàng hậu của Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Nguyên Hồ Ma
Tây Ngụy Cung Đế
Tây Ngụy Cung Đế (西魏恭帝) (537–557), tên húy là Nguyên Khuếch (元廓), sau đổi thành Thác Bạt Khuếch (拓拔廓), là hoàng đế cuối cùng của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Tây Ngụy Cung Đế
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Thụy hiệu
Thứ sử
Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Thứ sử
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Tư trị thông giám
Vũ Văn Hộ
Vũ Văn Hộ (513–572), biểu tự Tát Bảo (薩保), được phong tước Tấn Quốc công (晉國公), là một tông thân, đại thần nhiếp chính của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Vũ Văn Hộ
Vương
Vương có thể là.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Vương
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và Vương hậu
14 tháng 5
Ngày 14 tháng 5 là ngày thứ 134 (135 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và 14 tháng 5
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và 24 tháng 5
557
Năm 557 là một năm trong lịch Julius.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và 557
558
Năm 558 là một năm trong lịch Julius.
Xem Độc Cô hoàng hậu (Bắc Chu Minh Đế) và 558
Xem thêm
Hoàng hậu Bắc Chu
- Chu Mãn Nguyệt
- Dương Lệ Hoa
- Nguyên Hồ Ma
- Nguyên Lạc Thượng
- Trần Nguyệt Nghi
- Tư Mã Lệnh Cơ
- Uất Trì Sí Phồn
Mất năm 558
Còn được gọi là Minh Kính hoàng hậu (Bắc Chu).