Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Đại Công quốc Áo

Mục lục Đại Công quốc Áo

Đại Công quốc Áo (Erzherzogtum Österreich) là một thân vương quốc lớn của Đế quốc La Mã Thần thánh và là trung tâm của Gia tộc Habsburg.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 27 quan hệ: Đại công tước, Đại công tước Áo, Đế quốc Áo, Đế quốc La Mã Thần thánh, Chiến tranh Kế vị Áo, Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh), Gia tộc Habsburg, Giáo hội Công giáo Rôma, Hạ Áo, Oberösterreich, Phương ngữ Trung Bayern, Quân chủ Habsburg, Quốc gia, Thân vương quốc, Tiếng Đức, Trung Cổ, Viên, 1358, 1359, 1453, 1512, 1740, 1748, 1806, 28 tháng 4, 6 tháng 1, 6 tháng 8.

  2. Áo cận đại
  3. Áo trung cổ
  4. Khởi đầu năm 1453 ở châu Âu
  5. Phân cấp hành chính Quân chủ Habsburg
  6. Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu thập niên 1450
  7. Vùng lịch sử Áo
  8. Vùng đế chế Áo

Đại công tước

Đại công tước (đối với nam, Grand Duke) hoặc Nữ Đại công tước (đối với nữ, Grand Duchess) là người cai quản một lãnh thổ bao gồm nhiều công quốc hay lãnh thổ nhỏ trong đó.

Xem Đại Công quốc Áo và Đại công tước

Đại công tước Áo

Đại công tước Áo (tiếng Anh: Archduke, tiếng Đức: Erzherzog) là tước hiệu có từ năm 1453 tới năm 1918 của tất cả các người đứng đầu Đại Công quốc Áo của dòng họ Habsburg và từ năm 1780 là Habsburg-Lothringen.

Xem Đại Công quốc Áo và Đại công tước Áo

Đế quốc Áo

Đế quốc Áo (Kaisertum Österreich) là một quốc gia tồn tại trong thế kỷ 19, được tập trung phần lớn tại Áo ngày nay và được chính thức kéo dài từ 1804-1867.

Xem Đại Công quốc Áo và Đế quốc Áo

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Xem Đại Công quốc Áo và Đế quốc La Mã Thần thánh

Chiến tranh Kế vị Áo

Chiến tranh Kế vị Áo (1740-1748) - còn được gọi là chiến tranh của vua George ở Bắc Mỹ.

Xem Đại Công quốc Áo và Chiến tranh Kế vị Áo

Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh)

Ferdinand I (10 tháng 3, 1503 tại Alcála de Henares (gần Madrid), Vương quốc Castile – 25 tháng 7, 1564 tại Praha, Bohemia nay là Tiệp Khắc) là một quốc vương thuộc dòng họ Habsburg ở Trung Âu.

Xem Đại Công quốc Áo và Ferdinand I (đế quốc La Mã Thần thánh)

Gia tộc Habsburg

Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.

Xem Đại Công quốc Áo và Gia tộc Habsburg

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem Đại Công quốc Áo và Giáo hội Công giáo Rôma

Hạ Áo

Hạ Áo (tiếng Đức: Niederösterreich) là một trong 9 bang của Cộng hòa Áo, là bang lớn nhất về diện tích và thứ nhì về dân số.

Xem Đại Công quốc Áo và Hạ Áo

Oberösterreich

(Oberösterreich, Horní Rakousko, Áo-Bavaria: Obaöstarreich) là một trong 9 bang Áo.

Xem Đại Công quốc Áo và Oberösterreich

Phương ngữ Trung Bayern

Các phương ngữ Trung Bayern hợp thành một nhóm thuộc các phương ngữ Bayern. Nhóm này bao gồm các phương ngữ được nói trong những vùng dọc theo dòng sông Isar và Donau, nằm về phía bắc của dãy núi Alpen.

Xem Đại Công quốc Áo và Phương ngữ Trung Bayern

Quân chủ Habsburg

Chế độ quân chủ Habsburg (Habsburgermonarchie) hoặc đế chế là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử cho các quốc gia và tỉnh, được cai trị bởi các chi nhánh Áo của Nhà Habsburg cho đến năm 1780, và sau đó là nhánh thừa kế Habsburg-Lorraine cho đến năm 1918.

Xem Đại Công quốc Áo và Quân chủ Habsburg

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Xem Đại Công quốc Áo và Quốc gia

Thân vương quốc

Thân vương quốc (principality, princedom, Fürstentum) có thể là một nước chư hầu phong kiến theo chế độ quân chủ hoặc một quốc gia có chủ quyền, do một quân chủ có tước vị thân vương (Fürst, prince) cai trị.

Xem Đại Công quốc Áo và Thân vương quốc

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Xem Đại Công quốc Áo và Tiếng Đức

Trung Cổ

''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.

Xem Đại Công quốc Áo và Trung Cổ

Viên

Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.

Xem Đại Công quốc Áo và Viên

1358

Năm 1358 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đại Công quốc Áo và 1358

1359

Năm 1359 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đại Công quốc Áo và 1359

1453

Năm 1453 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đại Công quốc Áo và 1453

1512

Năm 1512 (số La Mã: MDXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Đại Công quốc Áo và 1512

1740

Năm 1740 (số La Mã: MDCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đại Công quốc Áo và 1740

1748

Năm 1748 (số La Mã: MDCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Đại Công quốc Áo và 1748

1806

1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Đại Công quốc Áo và 1806

28 tháng 4

Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Đại Công quốc Áo và 28 tháng 4

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem Đại Công quốc Áo và 6 tháng 1

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Đại Công quốc Áo và 6 tháng 8

Xem thêm

Áo cận đại

Áo trung cổ

Khởi đầu năm 1453 ở châu Âu

Phân cấp hành chính Quân chủ Habsburg

Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu thập niên 1450

Vùng lịch sử Áo

Vùng đế chế Áo