Mục lục
50 quan hệ: Đàm Quốc Sư, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Nhuận, Bắc Ninh, Bộ Lễ, Chôn cất, Chúa Trịnh, Dương Trực Nguyên, Hoàng giáp, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng, Lê Hiến Tông, Lê Quý Đôn, Lê Túc Tông, Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực, Lê Uy Mục, Lịch sử Việt Nam, Lịch triều hiến chương loại chí, Mạc Thái Tổ, Ngô Hoán, Nghiêm Ích Khiêm, Nguyễn Bá Ký, Nguyễn Chiêu Huấn, Nguyễn Giản Thanh, Nhà Lê sơ, Nhâm Ngọ, Phan Huy Chú, Quan Độ, Quách Hữu Nghiêm, Tao đàn Nhị thập bát Tú, Từ Sơn, Thân Nhân Trung, Thượng thư, Tiêu thổ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, 1462, 1463, 1490, 1494, 1499, 1526, 1538, 1670, 1684, 1949, 1962, 1999, 2008, 3 tháng 8.
Đàm Quốc Sư
Đàm Quốc Sư tên thật là Đàm Công Hiệu (sinh 1652 –mất 1721) tự là Mai Hiên, thuỵ là Trung Vỹ người làng Hương Mạc (còn gọi là làng Me) xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Xem Đàm Thận Huy và Đàm Quốc Sư
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Đàm Thận Huy và Đại Việt sử ký toàn thư
Đỗ Nhuận
Đỗ Nhuận (1922 - 1991) là một nhạc sĩ Việt Nam.
Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.
Bộ Lễ
Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Xem Đàm Thận Huy và Chúa Trịnh
Dương Trực Nguyên
Dương Trực Nguyên (1468-1509) là danh thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Dương Trực Nguyên
Hoàng giáp
Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.
Xem Đàm Thận Huy và Hoàng giáp
Lê Chiêu Tông
Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Chiêu Tông
Lê Cung Hoàng
Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Cung Hoàng
Lê Hiến Tông
Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Hiến Tông
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Xem Đàm Thận Huy và Lê Quý Đôn
Lê Túc Tông
Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Túc Tông
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Thánh Tông
Lê Tương Dực
Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.
Xem Đàm Thận Huy và Lê Tương Dực
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Đàm Thận Huy và Lịch sử Việt Nam
Lịch triều hiến chương loại chí
Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Lịch triều hiến chương loại chí
Mạc Thái Tổ
Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Mạc Thái Tổ
Ngô Hoán
Ngô Hoán (chữ Hán: 吳煥, 1460-1522, tr. 516-517., nhưng có sách chép ông mất năm 1528), là một vị quan của nhà Lê sơ, làm quan trải qua các triều từ Lê Thánh Tông tới Lê Chiêu Tông.
Nghiêm Ích Khiêm
Nghiêm Ích Khiêm (嚴益謙; 1459-1499), tên tự là Phúc Lợi, thụy Bình Sơn (屏山); là võ tướng đời Lê Thánh Tông (1442 – 1497).
Xem Đàm Thận Huy và Nghiêm Ích Khiêm
Nguyễn Bá Ký
Nguyễn Bá Ký (? - 1465) là đại thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Bá Ký
Nguyễn Chiêu Huấn
Bảng nhãn Nguyễn Chiêu Huấn (阮昭訓) (?-?) là một nhà thơ, quan nhà Lê trong lịch sử Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Chiêu Huấn
Nguyễn Giản Thanh
Nguyễn Giản Thanh (chữ Hán: 阮簡清; thường được gọi là Trạng Me; 1482–1552) là trạng nguyên khoa thi Đoan Khánh năm thứ tư (1508), đời vua Lê Uy Mục.
Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Giản Thanh
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Nhâm Ngọ
Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Phan Huy Chú
Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.
Xem Đàm Thận Huy và Phan Huy Chú
Quan Độ
Quan Độ là một quận nội thành của Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quách Hữu Nghiêm
Hoàng giáp Quách Hữu Nghiêm (郭有嚴, 1442-1503), quê xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình, quan nhà Lê sơ, dưới hai đời vua Lê Thánh Tông và Lê Hiến Tông, tới chức Thượng thư bộ Lại kiêm Đô ngự s.
Xem Đàm Thận Huy và Quách Hữu Nghiêm
Tao đàn Nhị thập bát Tú
Tao đàn nhị thập bát tú hoặc Tao đàn Lê Thánh Tông là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Lê Thánh Tông đế sáng lập vào năm 1495 và duy trì cho đến năm 1497.
Xem Đàm Thận Huy và Tao đàn Nhị thập bát Tú
Từ Sơn
Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.
Thân Nhân Trung
Thân Nhân Trung (1419 - 1499), tự Hậu Phủ, là một danh sĩ Việt Nam, đứng địa vị Phó đô Nguyên súy Tao đàn Nhị thập bát Tú của Lê Thánh Tông.
Xem Đàm Thận Huy và Thân Nhân Trung
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Xem Đàm Thận Huy và Thượng thư
Tiêu thổ
Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Xem Đàm Thận Huy và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
1462
Năm 1462 là một năm trong lịch Julius.
1463
Năm 1463 là một năm trong lịch Julius.
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
1494
Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.
1499
Năm 1499 là một năm trong lịch Julius.
1526
Năm 1526 (số La Mã: MDXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
1538
Năm 1538 (số La Mã: MDXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
1670
Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1684
Năm 1684 (Số La Mã:MDCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
3 tháng 8
Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Còn được gọi là Đàm Thuận Huy, Đàm Tướng Công.