Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Đàm Thận Huy

Mục lục Đàm Thận Huy

Đàm Thận Huy (譚愼徽, 1463 - 1526), hiệu Mặc Trai (默齋), là quan nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Mục lục

  1. 50 quan hệ: Đàm Quốc Sư, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Nhuận, Bắc Ninh, Bộ Lễ, Chôn cất, Chúa Trịnh, Dương Trực Nguyên, Hoàng giáp, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng, Lê Hiến Tông, Lê Quý Đôn, Lê Túc Tông, Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực, Lê Uy Mục, Lịch sử Việt Nam, Lịch triều hiến chương loại chí, Mạc Thái Tổ, Ngô Hoán, Nghiêm Ích Khiêm, Nguyễn Bá Ký, Nguyễn Chiêu Huấn, Nguyễn Giản Thanh, Nhà Lê sơ, Nhâm Ngọ, Phan Huy Chú, Quan Độ, Quách Hữu Nghiêm, Tao đàn Nhị thập bát Tú, Từ Sơn, Thân Nhân Trung, Thượng thư, Tiêu thổ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, 1462, 1463, 1490, 1494, 1499, 1526, 1538, 1670, 1684, 1949, 1962, 1999, 2008, 3 tháng 8.

Đàm Quốc Sư

Đàm Quốc Sư tên thật là Đàm Công Hiệu (sinh 1652 –mất 1721) tự là Mai Hiên, thuỵ là Trung Vỹ người làng Hương Mạc (còn gọi là làng Me) xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Xem Đàm Thận Huy và Đàm Quốc Sư

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Xem Đàm Thận Huy và Đại Việt sử ký toàn thư

Đỗ Nhuận

Đỗ Nhuận (1922 - 1991) là một nhạc sĩ Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Đỗ Nhuận

Bắc Ninh

Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.

Xem Đàm Thận Huy và Bắc Ninh

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Bộ Lễ

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Đàm Thận Huy và Chôn cất

Chúa Trịnh

Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.

Xem Đàm Thận Huy và Chúa Trịnh

Dương Trực Nguyên

Dương Trực Nguyên (1468-1509) là danh thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Dương Trực Nguyên

Hoàng giáp

Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.

Xem Đàm Thận Huy và Hoàng giáp

Lê Chiêu Tông

Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Chiêu Tông

Lê Cung Hoàng

Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Cung Hoàng

Lê Hiến Tông

Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Hiến Tông

Lê Quý Đôn

Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".

Xem Đàm Thận Huy và Lê Quý Đôn

Lê Túc Tông

Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Túc Tông

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Thánh Tông

Lê Tương Dực

Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Tương Dực

Lê Uy Mục

Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Lê Uy Mục

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Xem Đàm Thận Huy và Lịch sử Việt Nam

Lịch triều hiến chương loại chí

Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Lịch triều hiến chương loại chí

Mạc Thái Tổ

Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Mạc Thái Tổ

Ngô Hoán

Ngô Hoán (chữ Hán: 吳煥, 1460-1522, tr. 516-517., nhưng có sách chép ông mất năm 1528), là một vị quan của nhà Lê sơ, làm quan trải qua các triều từ Lê Thánh Tông tới Lê Chiêu Tông.

Xem Đàm Thận Huy và Ngô Hoán

Nghiêm Ích Khiêm

Nghiêm Ích Khiêm (嚴益謙; 1459-1499), tên tự là Phúc Lợi, thụy Bình Sơn (屏山); là võ tướng đời Lê Thánh Tông (1442 – 1497).

Xem Đàm Thận Huy và Nghiêm Ích Khiêm

Nguyễn Bá Ký

Nguyễn Bá Ký (? - 1465) là đại thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Bá Ký

Nguyễn Chiêu Huấn

Bảng nhãn Nguyễn Chiêu Huấn (阮昭訓) (?-?) là một nhà thơ, quan nhà Lê trong lịch sử Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Chiêu Huấn

Nguyễn Giản Thanh

Nguyễn Giản Thanh (chữ Hán: 阮簡清; thường được gọi là Trạng Me; 1482–1552) là trạng nguyên khoa thi Đoan Khánh năm thứ tư (1508), đời vua Lê Uy Mục.

Xem Đàm Thận Huy và Nguyễn Giản Thanh

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Xem Đàm Thận Huy và Nhà Lê sơ

Nhâm Ngọ

Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Đàm Thận Huy và Nhâm Ngọ

Phan Huy Chú

Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.

Xem Đàm Thận Huy và Phan Huy Chú

Quan Độ

Quan Độ là một quận nội thành của Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Đàm Thận Huy và Quan Độ

Quách Hữu Nghiêm

Hoàng giáp Quách Hữu Nghiêm (郭有嚴, 1442-1503), quê xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình, quan nhà Lê sơ, dưới hai đời vua Lê Thánh Tông và Lê Hiến Tông, tới chức Thượng thư bộ Lại kiêm Đô ngự s.

Xem Đàm Thận Huy và Quách Hữu Nghiêm

Tao đàn Nhị thập bát Tú

Tao đàn nhị thập bát tú hoặc Tao đàn Lê Thánh Tông là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Lê Thánh Tông đế sáng lập vào năm 1495 và duy trì cho đến năm 1497.

Xem Đàm Thận Huy và Tao đàn Nhị thập bát Tú

Từ Sơn

Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Xem Đàm Thận Huy và Từ Sơn

Thân Nhân Trung

Thân Nhân Trung (1419 - 1499), tự Hậu Phủ, là một danh sĩ Việt Nam, đứng địa vị Phó đô Nguyên súy Tao đàn Nhị thập bát Tú của Lê Thánh Tông.

Xem Đàm Thận Huy và Thân Nhân Trung

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Xem Đàm Thận Huy và Thượng thư

Tiêu thổ

Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.

Xem Đàm Thận Huy và Tiêu thổ

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.

Xem Đàm Thận Huy và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

1462

Năm 1462 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1462

1463

Năm 1463 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1463

1490

Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1490

1494

Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1494

1499

Năm 1499 là một năm trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1499

1526

Năm 1526 (số La Mã: MDXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1526

1538

Năm 1538 (số La Mã: MDXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Đàm Thận Huy và 1538

1670

Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Đàm Thận Huy và 1670

1684

Năm 1684 (Số La Mã:MDCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem Đàm Thận Huy và 1684

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Đàm Thận Huy và 1949

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Đàm Thận Huy và 1962

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Đàm Thận Huy và 1999

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Đàm Thận Huy và 2008

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Đàm Thận Huy và 3 tháng 8

Còn được gọi là Đàm Thuận Huy, Đàm Tướng Công.