Mục lục
40 quan hệ: Đà điểu châu Phi, Đà điểu Somali, Đế quốc La Mã, Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Bộ (sinh học), Bộ Đà điểu, BirdLife International, Carl Linnaeus, Châu Phi, Chi (sinh học), Chim, Danh pháp hai phần, Gaius Plinius Secundus, Họ (sinh học), Họ Đà điểu, Inch, Kilôgam, Lông, Lông mi, Lông vũ, Linh dương, Loài, Mét, Mắt, Ngựa vằn, Phân bộ Châu chấu, Pound (định hướng), Sahel, Sinh vật lớn nhất, Struthio, Systema Naturae, Sư tử, Thế Miocen, Thế Toàn Tân, Tiếng Hy Lạp, Xentimét, Zambezi, 1758.
- Chim không bay
- Chim thuần hóa
- Gia súc
- Struthio
Đà điểu châu Phi
Đà điểu châu Phi (danh pháp khoa học: Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ châu Phi.
Xem Đà điểu châu Phi và Đà điểu châu Phi
Đà điểu Somali
Đà điểu Somali (Struthio molybdophanes) là một loài chim lớn không bay được bản địa Sừng châu Phi.
Xem Đà điểu châu Phi và Đà điểu Somali
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Xem Đà điểu châu Phi và Đế quốc La Mã
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Đà điểu châu Phi và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Đà điểu châu Phi và Động vật có dây sống
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Đà điểu châu Phi và Động vật có xương sống
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Xem Đà điểu châu Phi và Bộ (sinh học)
Bộ Đà điểu
Bộ Đà điểu (danh pháp khoa học: Struthioniformes) là một nhóm các loài chim lớn, không bay có nguồn gốc Gondwana, phần lớn trong chúng hiện nay đã tuyệt chủng.
Xem Đà điểu châu Phi và Bộ Đà điểu
BirdLife International
BirdLife International (tên gọi cũ: International Council for Bird Preservation) là một hiệp hội các tổ chức phi chính phủ quốc tế (iNGO) hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học chim và môi trường sống của chúng, hiện có hoạt động ở hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới với hơn 2,5 triệu thành viên chính thức và một lực lượng ủng hộ viên lên đến hàng chục triệu người.
Xem Đà điểu châu Phi và BirdLife International
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Đà điểu châu Phi và Carl Linnaeus
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Đà điểu châu Phi và Châu Phi
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Đà điểu châu Phi và Chi (sinh học)
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Đà điểu châu Phi và Danh pháp hai phần
Gaius Plinius Secundus
Gaius Plinius Secundus (23 - 25/8/79 TCN), được biết đến nhiều hơn với tên Pliny Già, là một tác giả, nhà tự nhiên học, và triết học tự nhiên La Mã, cũng như các chỉ huy hải quân và quân đội của Đế chế La Mã giai đoạn đầu, và bạn riêng của hoàng đế Vespasia.
Xem Đà điểu châu Phi và Gaius Plinius Secundus
Họ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, họ hay họ nhà hay gia đình nhà (tiếng Latinh: familia, số nhiều familiae) là một cấp, hay một đơn vị phân loại ở cấp này.
Xem Đà điểu châu Phi và Họ (sinh học)
Họ Đà điểu
Struthionidae là một họ chim trong bộ Đà điểu.
Xem Đà điểu châu Phi và Họ Đà điểu
Inch
Inch (tiếng Việt đọc như "in-sơ"), số nhiều là inches; ký hiệu hoặc viết tắt là in, đôi khi là ″ - dấu phẩy trên kép là tên của một đơn vị chiều dài trong một số hệ thống đo lường khác nhau, bao gồm Hệ đo lường Anh và Hệ đo lường Mỹ.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Xem Đà điểu châu Phi và Kilôgam
Lông
Râu của một người đàn ông Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú.
Lông mi
Lông mi là một dải lông mọc dọc theo rìa mí mắt.
Xem Đà điểu châu Phi và Lông mi
Lông vũ
Các biến thể của lông vũ Lông vũ là sự tăng trưởng của biểu bì tạo thành lớp phủ đặc biệt bên ngoài, hoặc bộ lông của các loài chim và một số loài khủng long họ theropod.
Xem Đà điểu châu Phi và Lông vũ
Linh dương
Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.
Xem Đà điểu châu Phi và Linh dương
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Mét
Mét (tiếng Pháp: mètre) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là m..
Mắt
Mắt người Mắt là cơ quan của động vật, giúp động vật cảm nhận các bức xạ điện từ, thường thuộc vùng phổ hồng ngoại gần đến tử ngoại gần, đến từ môi trường chung quanh; giúp cho động vật định hướng trong môi trường và phản ứng lại các tác động từ môi trường.
Ngựa vằn
Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra; hoặc) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng. Sọc của chúng có những biểu tượng khác nhau, mang tính độc nhất cho mỗi cá thể.
Xem Đà điểu châu Phi và Ngựa vằn
Phân bộ Châu chấu
Phân bộ Châu chấu là một phân bộ chứa các côn trùng ăn lá, với danh pháp khoa học là Caelifera thuộc bộ Cánh thẳng (Orthoptera).
Xem Đà điểu châu Phi và Phân bộ Châu chấu
Pound (định hướng)
Pound có thể là.
Xem Đà điểu châu Phi và Pound (định hướng)
Sahel
Vị trí của dải sahel tại châu Phi Sahel (từ tiếng Ả Rập: ساحل, sahil nghĩa là bờ, ranh giới của sa mạc Sahara) là tên gọi khu vực ranh giới ở châu Phi nằm giữa Sahara ở phía bắc và khu vực màu mỡ hơn ở phía nam là sudan (không nhầm với quốc gia cùng tên gọi).
Sinh vật lớn nhất
Những sinh vật lớn nhất trái đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước bộ gen.
Xem Đà điểu châu Phi và Sinh vật lớn nhất
Struthio
Struthio là một chi chim trong bộ Đà điểu (Struthioniformes).
Xem Đà điểu châu Phi và Struthio
Systema Naturae
(đôi khi được viết là với vần æ) là một trong những tác phẩm chính của nhà thực vật học, động vật học và bác sĩ người Thụy Điển Carolus Linnaeus (1707-1778) và sách này giới thiệu về phân loại học Linnaean.
Xem Đà điểu châu Phi và Systema Naturae
Sư tử
Sư tử (tên khoa học Panthera leo) là một trong những đại miêu trong họ Mèo và là một loài của chi Báo.
Thế Miocen
Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).
Xem Đà điểu châu Phi và Thế Miocen
Thế Toàn Tân
Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.
Xem Đà điểu châu Phi và Thế Toàn Tân
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Đà điểu châu Phi và Tiếng Hy Lạp
Xentimét
Một xen-ti-mét hay xăng-ti-mét (viết tắt là cm) là một khoảng cách bằng 1/100 mét.
Xem Đà điểu châu Phi và Xentimét
Zambezi
Zambezi (cũng viết là Zambeze và Zambesi) là sông dài thứ tư tại châu Phi, và là sông lớn nhất đổ vào Ấn Độ Dương từ châu Phi.
Xem Đà điểu châu Phi và Zambezi
1758
Năm 1758 (số La Mã: MDCCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem thêm
Chim không bay
- Apteryx australis
- Apteryx haastii
- Apteryx mantelli
- Apteryx rowi
- Aramidopsis plateni
- Atlantisia rogersi
- Chim cánh cụt
- Chim cánh cụt Gentoo
- Chim cánh cụt Magellan
- Chim cánh cụt Rockhopper
- Chim cánh cụt châu Phi
- Chim cánh cụt vua
- Chim không bay
- Dromaiidae
- Eudyptes moseleyi
- Eudyptula minor albosignata
- Gallirallus australis
- Gallirallus calayanensis
- Gallirallus owstoni
- Gallirallus sylvestris
- Habroptila wallacii
- Họ Đà điểu châu Úc
- Kakapo
- Megacrex inepta
- Phalacrocorax harrisi
- Podiceps taczanowskii
- Porphyrio mantelli
- Porzana atra
- Rhynochetos jubatus
- Rollandia microptera
- Struthio
- Tachyeres brachypterus
- Tachyeres leucocephalus
- Tachyeres pteneres
- Tribonyx mortierii
- Đà điểu Nam Mỹ
- Đà điểu Nam Mỹ nhỏ
- Đà điểu Somali
- Đà điểu châu Phi
- Đà điểu đầu mào
- Đà điểu đầu mào phương nam
Chim thuần hóa
- Bồ câu nhà
- Bồ câu nhà hoang dã
- Cút nhà
- Chim yến hót
- Gà hoang
- Gà sao nhà
- Gà tây nhà
- Gia cầm
- Gầm ghì đá
- Ngan bướu mũi
- Ngan nhà
- Ngỗng nhà
- Nymphicus hollandicus
- Sẻ Gouldia
- Sẻ sao
- Vịt nhà
- Đà điểu Nam Mỹ
- Đà điểu Nam Mỹ lớn
- Đà điểu Nam Mỹ nhỏ
- Đà điểu châu Phi
Gia súc
- Bò Tây Tạng
- Bò banteng
- Bò bison châu Mỹ
- Bò mộng
- Chăn nuôi
- Chăn nuôi công nghiệp
- Chăn nuôi gia cầm
- Chăn nuôi thả vườn
- Chăn thả bảo tồn
- Cừu
- Cừu Merino
- Cừu Morada Nova
- Dê
- FCR
- Gia cầm
- Gia cầm thải loại
- Gia súc
- Giết mổ bò ở Ấn Độ
- Giống hiếm
- Giống thuần chủng
- Heo nhà
- Họ Hươu nai
- Lò mổ
- La (động vật)
- Loại thải
- Lạc đà
- Lạc đà hai bướu
- Lạc đà không bướu
- Lạc đà một bướu
- Lễ hội đua voi
- Lừa la
- Ngựa
- Nhân giống vật nuôi
- Nuôi bồ câu
- Nuôi hươu nai
- Nuôi lợn
- Nuôi rùa
- Nuôi thỏ
- Súc vật lao động
- Thuần dưỡng voi rừng
- Thỏ nhà
- Thụ tinh nhân tạo
- Thức ăn bổ sung
- Trâu
- Tuần lộc
- Voi giày
- Đà điểu châu Phi
Struthio
- Struthio
- Đà điểu Bắc Phi
- Đà điểu Somali
- Đà điểu châu Phi
Còn được gọi là Struthio camelus, Struthio camelus australis, Struthio camelus camelus, Struthio camelus massaicus, Struthio camelus molybdophanes, Struthio camelus syriacus, Đà điểu Barbary, Đà điểu Bắc Phi, Đà điểu Cape, Đà điểu Masai, Đà điểu Nam Phi, Đà điểu Syria, Đà điểu Trung Đông, Đà điểu cổ hồng, Đà điểu cổ đen, Đà điểu cổ đỏ, Đà điểu miền Nam, Đà điểu Đông Phi, Đà điểu Ả rập.