Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Đa ngành

Mục lục Đa ngành

Nhóm "động vật máu nóng" là một ví dụ về khái niệm đa ngành. Trong phát sinh loài học, một đơn vị phân loại được gọi là đa ngành hay đa phát sinh (polyphyly, gốc từ tiếng Hy Lạp πολύς: nhiều và φυλή: chủng loài, có nghĩa là "của nhiều chủng loài") nếu đặc điểm chung đó của các thành viên trong nhóm đã tiến hóa một cách riêng rẽ trong các vị trí khác nhau trên cây phát sinh loài.

Mục lục

  1. 8 quan hệ: Đơn ngành, Cận ngành, Chim, Loài, Miêu tả theo nhánh học, Phát sinh chủng loại học, Tổ tiên chung gần nhất, Tiếng Hy Lạp.

  2. Phát sinh loài

Đơn ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một đơn vị phân loại được gọi là đơn ngành (monophyly, từ tiếng Hy Lạp μόνος: một và φυλή: dòng dõi, chủng loài, nghĩa là "của một chủng loài") nếu nó bao gồm cả tổ tiên chung (được suy luận ra) và tất cả các hậu duệ của nó.

Xem Đa ngành và Đơn ngành

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Xem Đa ngành và Cận ngành

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Xem Đa ngành và Chim

Loài

200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.

Xem Đa ngành và Loài

Miêu tả theo nhánh học

Miêu tả theo nhánh học là một cách tiếp cận để phân loại sinh học trong đó các sinh vật được phân nhóm lại với nhau dựa trên cơ sở dù chúng có hay không có một hoặc nhiều điểm chung đơn nhất đến từ tổ tiên chung cuối cùng của nhóm và không hiện diện trong tổ tiên xa xưa hơn.

Xem Đa ngành và Miêu tả theo nhánh học

Phát sinh chủng loại học

Phát sinh chủng loại học (tiếng Anh: Phylogenetics /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: φυλή, φῦλον - phylé, phylon.

Xem Đa ngành và Phát sinh chủng loại học

Tổ tiên chung gần nhất

Trong sinh học và gia phả học, tổ tiên chung gần nhất, viết tắt tiếng Anh là MRCA (Most recent common ancestor), của một tập hợp bất kỳ các sinh vật là một cá thể gần đây nhất mà từ đó tất cả các sinh vật trong một nhóm đều là hậu duệ trực tiếp.

Xem Đa ngành và Tổ tiên chung gần nhất

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Đa ngành và Tiếng Hy Lạp

Xem thêm

Phát sinh loài

Còn được gọi là Đa phát sinh.