Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ô Quan Chưởng

Mục lục Ô Quan Chưởng

Cửa ô Quan Chưởng Ô Quan Chưởng hay còn gọi là ô Đông Hà, tên chữ là Đông Hà môn (東河門, tức cửa phường Đông Hà), là một cửa ô của Hà Nội xưa, nằm ở phía Đông của toà thành đất bao quanh Kinh thành Thăng Long, được xây dựng vào năm Cảnh Hưng thứ 10 (1749), đến năm Gia Long thứ ba (1817) được xây dựng lại và giữ nguyên kiểu cách đến ngày nay.

16 quan hệ: Ô Quan Chưởng (phố Hà Nội), Cảnh Hưng, Cầu Chương Dương, Cửa ô Hà Nội, Cổng tam quan, Chữ Hán, Francis Garnier, Gia Long, Hoàng Diệu, Tự Đức, Thọ Xương, Thăng Long, Trận thành Hà Nội (1873), 1749, 1817, 1873.

Ô Quan Chưởng (phố Hà Nội)

Cửa ô Quan Chưởng Ô Quan Chưởng là một con phố cổ và là một trong những phố ngắn nhất Hà Nội.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Ô Quan Chưởng (phố Hà Nội) · Xem thêm »

Cảnh Hưng

Cảnh Hưng có thể là.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Cảnh Hưng · Xem thêm »

Cầu Chương Dương

Cầu Chương Dương Hình "con đường gốm sứ ven sông Hồng" đắp bên thành cầu Chương Dương Cầu Chương Dương bắc qua sông Hồng, trên quốc lộ 1A tại km170+200, địa phận Hà Nội, nối trung tâm quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Cầu Chương Dương · Xem thêm »

Cửa ô Hà Nội

Cửa ô Quan Chưởng Theo sách Bắc thành dư địa chí soạn hồi đầu thế kỷ 19, Hà Nội có 21 cửa ô. Nhưng sách này không liệt kê tên đầy đủ.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Cửa ô Hà Nội · Xem thêm »

Cổng tam quan

Cổng tam quan chùa Dận, Bắc Ninh, kiểu có gác ở trên Cổng tam quan chùa Láng, Hà Nội kiểu tứ trụ kết hợp với mái cong Cổng tam quan là một loại cổng có ba lối đi thường thấy ở chùa chiền theo lối kiến trúc truyền thống Việt Nam.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Cổng tam quan · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Chữ Hán · Xem thêm »

Francis Garnier

Francis Garnier trên con tem năm 1943 của Liên bang Đông Dương Marie Joseph François (Francis) Garnier (phiên âm: Phran-ci Gác-ni-ê)(25 tháng 7 năm 1839 – 21 tháng 12 năm 1873) là một sĩ quan người Pháp và đồng thời là một nhà thám hiểm, được biết đến vì cuộc thám hiểm sông Mekong 1866-1868 tại khu vực Đông Nam Á, cũng như vì chiến dịch quân sự do ông chỉ huy ở Bắc Kỳ năm 1873 và bị giết ở đó.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Francis Garnier · Xem thêm »

Gia Long

Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Gia Long · Xem thêm »

Hoàng Diệu

Hoàng Diệu (chữ Hán: 黃耀; 1829 - 1882) là một quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, người đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp tấn công năm 1882.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Hoàng Diệu · Xem thêm »

Tự Đức

Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Tự Đức · Xem thêm »

Thọ Xương

Thọ Xương (ghi theo các văn bản Hán Nôm là 壽昌縣 - Thọ Xương huyện) là một huyện của thành Thăng Long xưa, ứng với các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Ba Đình, Đống Đa của Hà Nội ngày nay.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Thọ Xương · Xem thêm »

Thăng Long

Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Thăng Long · Xem thêm »

Trận thành Hà Nội (1873)

Trận thành Hà Nội 1873 hay còn gọi là trận thành Hà Nội lần thứ nhất là một phần của cuộc chiến tranh Pháp Việt (1858-1884) diễn ra ngày diễn ra ngày 20 tháng 11 năm 1873.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và Trận thành Hà Nội (1873) · Xem thêm »

1749

Năm 1749 (số La Mã: MDCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Ô Quan Chưởng và 1749 · Xem thêm »

1817

1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và 1817 · Xem thêm »

1873

1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ô Quan Chưởng và 1873 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cửa Thanh Hà, Cửa ô Quan Chưởng, Thanh Hà môn, Ô Đông Hà.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »