Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu

Mục lục Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu

Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu (?-128), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Bạt", là con trai của Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu, là đệ của Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê thiền vu của Nam Hung Nô.

10 quan hệ: Hán Thuận Đế, Hậu Hán thư, Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu, Nam Hung Nô, Thiền vu, Tiên Ti, Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê thiền vu, 124, 128.

Hán Thuận Đế

Hán Thuận Đế (chữ Hán: 漢顺帝; 115 - 20 tháng 9, 144), tên thật là Lưu Bảo (劉保), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 23 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Hán Thuận Đế · Xem thêm »

Hậu Hán thư

Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Hậu Hán thư · Xem thêm »

Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu (?-85), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Trường", là con trai của Hải Lạc Thi Trục thiền vu của Nam Hung Nô.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu · Xem thêm »

Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu

Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu (?-140), thuộc Luyện Đê thị, danh là "Hưu Lợi", là con trai của Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu và đệ của Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu của Nam Hung Nô.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Khứ Đặc Nhược Thi Trục Tựu thiền vu · Xem thêm »

Nam Hung Nô

Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Nam Hung Nô · Xem thêm »

Thiền vu

Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN. Tước hiệu này được thị tộc Luyên Đê của người Hung Nô sử dụng dưới thời nhà Tần (221-206 TCN) và nhà Hán (206 TCN–220 SCN). Lý do thiền vu ('Chanyu') được cho là thích hợp hơn là trong quảng vận, một từ điển được biên soạn từ năm 601 SCN, và hoàn thành dưới thời nhà Tống từ 1007 đến 1011. Từ điển đưa ra ba cách đọc cho Hán tự đầu tiên của tước hiệu: dan, chan, và shan. Âm "chan" được định nghĩa rõ ràng là dùng trong tước hiệu Thiền vu (Chanyu) của Hung Nô. Âm shan sử dụng cho địa danh hay họ; âm shan nghĩa là 'bao la' hay 'bấu trời.' Một vài học giả Mông Cổ nghĩ rằng tước hiệu "Chengli Gutu Chanyu" tương đương với cụm từ Mông Cổ "Tengriin Huhudu Chino" nghĩa là "Sói con của Trời". "Chino", cũng viết là "Chono", nghĩa là sói trong tiếng Mông Cổ và dường như hợp lý khi cho rằng Thiền vu (Chanyu) là hiện thân của linh hồn của vật tổ sói. Việc sử dụng bất kính tên thánh "Chino" từng và hiện vẫn là điều cấm kị với người Mông Cổ và khi muốn nói đến sói họ dùng từ thay thế là "Tengriin Nogai" (Con chó của trời) và "Kheeriin Bookhoi" (Bookhoi thảo nguyên). Cũng có sự tương đồng kì lạ giữa Mặc Đốn thiền vu và tên của tổ tiên đầu tiên được biết đến của Thành Cát Tư Hãn là "Borte Chino" (Sói xám). Thành Cát Tư Hãn nói về thời kỳ của Mặc Đốn thiền vu là "thời kỳ xa xôi của thiền vu của chúng tôi" trong lá thư gửi Khâu Xứ Cơ. Theo nghĩa đen, cụm từ đầy đủ của tước hiệu thiề vu nghĩa là "con trai của thiên đường vô tận", rõ ràng gợi nên ý nghĩa của một người cai trị, cũng như người Hán gọi hoàng đế là "thiên tử". "Chengli" có liên quan tới Tengri, vị thần tối cao của các bộ lạc thảo nguyên. Hệ thống kế vị giữa các thiền vu được Joseph Fletcher gọi là huyết thống tanistry, theo dó người nam giới gần nhất sẽ kế thừa chức vị thiền vu từ người tiền vị. Trong lịch sử từng có 60 thiền vu.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Thiền vu · Xem thêm »

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Tiên Ti · Xem thêm »

Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê (?-124), thuộc Luyên Đê thị, là con trai của Hồ Tà Thi Trục Hầu Đê thiền vu của Nam Hung Nô, kế vị chức thiền vu từ Sư Tử vào khoảng năm Vĩnh Nguyên thứ 10 (98) thời Đông Hán.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và Vạn Thị Thi Trục Hầu Đê thiền vu · Xem thêm »

124

Năm 124 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và 124 · Xem thêm »

128

Năm 128 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Ô Kê Hầu Thi Trục Đê thiền vu và 128 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Ô Kê Hầu Thi Trục Đê.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »