Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Định An Vương hậu

Mục lục Định An Vương hậu

Định An Vương hậu (chữ Hán: 定安王后; Hangul:정안왕후, 22 tháng 1, 1355 - 2 tháng 8, 1412) còn được gọi là Thuận Đức Vương Đại phi (順德王大妃), là vương phi chính thất của Triều Tiên Định Tông, vị vua thứ hai của nhà Triều Tiên.

Mục lục

  1. 6 quan hệ: Đức Tuyền quân, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Nguyên Kính Vương hậu, Thần Đức Vương hậu, Thế tử tần, Triều Tiên Định Tông.

Đức Tuyền quân

Đức Tuyền quân Lý Hậu Sinh (德泉君 李厚生, 1397 - 1465) quê ở Toàn Châu, là vương tử của Triều Tiên Định Tông và Thành tần Trì thị, thụy hiệu Tích Đức công (積德公).

Xem Định An Vương hậu và Đức Tuyền quân

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Xem Định An Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Nguyên Kính Vương hậu

Nguyên Kính vương hậu (chữ Hán: 元敬王后; Hangul: 원경왕후; 11 tháng 7, 1365 - 10 tháng 7, 1420), là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Thái Tông Lý Phương Viễn, vị quân chủ thứ ba của nhà Triều Tiên.

Xem Định An Vương hậu và Nguyên Kính Vương hậu

Thần Đức Vương hậu

Thần Đức Vương hậu (chữ Hán: 神德王后; Hangul: 신덕왕후; 12 tháng 7, 1356 - 15 tháng 9, 1396) là kế thất và là Vương phi của Triều Tiên Thái Tổ, quốc vương đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Xem Định An Vương hậu và Thần Đức Vương hậu

Thế tử tần

Thế tử tần (chữ Hán: 世子嬪; Hangul: 세자빈), đầy đủ là Vương thế tử tần (王世子嬪; 왕세자빈), là danh hiệu dành cho chính thất (vợ cả) của Thế t. Danh xưng này xuất hiện chủ yếu vương thất Lý thị nhà Triều Tiên.

Xem Định An Vương hậu và Thế tử tần

Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Định Tông (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên.

Xem Định An Vương hậu và Triều Tiên Định Tông