Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ăn

Mục lục Ăn

Ăn một bé gái ăn rau Ăn là từ dùng để chỉ hành vi nạp năng lượng nhằm duy trì sự sống và tăng trưởng của động vật nói chung trong đó có con người.

Mục lục

  1. 11 quan hệ: Ẩm thực, Ăn động vật sống, Ăn hải sản sống, Chán ăn tâm thần, Chất lượng cuộc sống, Hạ đường huyết, Ngữ pháp tiếng Việt, Rối loạn ăn uống, Thực dưỡng, Trầm cảm sau sinh, Trầm cảm theo mùa.

Ẩm thực

m thực Việt Nam. Ẩm thực theo nghĩa Hán Việt thì ẩm nghĩa là uống, thực nghĩa là ăn, nghĩa hoàn chỉnh là ăn uống, là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu ăn, nghệ thuật bếp núc, nghệ thuật chế biến thức ăn, thường gắn liền với một nền văn hóa cụ thể.

Xem Ăn và Ẩm thực

Ăn động vật sống

Ăn động vật sống là việc ăn sống các loài động vật khi chúng vẫn đang còn sống mà không qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế.

Xem Ăn và Ăn động vật sống

Ăn hải sản sống

Ăn hải sản sống là việc ăn các loài hải sản khi chúng đang còn sống, đây là một dạng của ăn động vật sống, loại hải sản thường được ăn sống nhiều chính là hàu.

Xem Ăn và Ăn hải sản sống

Chán ăn tâm thần

Chán ăn tâm thần (tiếng Anh: anorexia nervosa), hay chán ăn tâm lý, biếng ăn tâm lý, là một dạng của bệnh rối loạn ăn uống, có các triệu chứng như trọng lượng cơ thể thấp và sự bất thường trong cảm nhận về ngoại hình của bản thân, bị ám ảnh sợ hãi tăng cân.

Xem Ăn và Chán ăn tâm thần

Chất lượng cuộc sống

Nước sạch, một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống, nhất là đối với các nước đang phát triển Chất lượng cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụng để đánh giá chung nhất về các mức độ tốt đẹp của cuộc sống đối với các cá nhân và trên phạm vi toàn xã hội cũng như đánh giá về mức độ sự sảng khoái, hài lòng (well-being) hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.

Xem Ăn và Chất lượng cuộc sống

Hạ đường huyết

Hạ đường huyết hay còn gọi là đường huyết thấp là khi lượng đường trong máu giảm xuống dưới mức bình thường.

Xem Ăn và Hạ đường huyết

Ngữ pháp tiếng Việt

Ngữ pháp tiếng Việt là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng.

Xem Ăn và Ngữ pháp tiếng Việt

Rối loạn ăn uống

Rối loạn ăn uống (tiếng Anh: eating disorder) là một bệnh có nguồn gốc tâm lý, biểu hiện bằng việc người bệnh tự ép buộc mình phải ăn hoặc từ chối ăn mà không căn cứ theo nhu cầu tự nhiên của cơ thể, dẫn đến những tác hại tới sức khỏe thể chất và tinh thần.

Xem Ăn và Rối loạn ăn uống

Thực dưỡng

Gạo lứt cùng với muối mè, một trong những nền tảng quan trọng của phương pháp thực dưỡng Thực dưỡng Ohsawa (thường gọi tắt là thực dưỡng; tiếng Anh: macrobiotic, xuất phát từ tiếng Hi Lạp μακρός-"lớn" và βίος-" đời sống") là một hệ thống triết lý và thực hành để nhằm diễn giải bằng ngôn từ hiện đại Nguyên lý Vô Song của nền triết học Đông Phương - cụ thể là triết lý âm dương trong triết học Trung Hoa.

Xem Ăn và Thực dưỡng

Trầm cảm sau sinh

Trầm cảm sau sinh (tiếng Anh: postpartum depression) là một dạng của bệnh trầm cảm ảnh hưởng chủ yếu đến phụ nữ và một số ít nam giới sau khi đứa con sinh ra.

Xem Ăn và Trầm cảm sau sinh

Trầm cảm theo mùa

Trầm cảm theo mùa (tiếng Anh: seasonal affective disorder – SAD; winter depression) hay rối loạn cảm xúc theo mùa là một rối loạn khí sắc thường xảy ra vào mùa đông và thu.

Xem Ăn và Trầm cảm theo mùa

Còn được gọi là Ăn uống.