Những điểm tương đồng giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hangul, Kanji, Phụ âm, Tiếng Anh, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Marathi, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Tamil, Tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Âm mũi ngạc mềm và Chữ Hán · Chữ Hán và Tiếng Việt ·
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.
Âm mũi ngạc mềm và Hangul · Hangul và Tiếng Việt ·
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Âm mũi ngạc mềm và Kanji · Kanji và Tiếng Việt ·
Phụ âm
Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.
Âm mũi ngạc mềm và Phụ âm · Phụ âm và Tiếng Việt ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Tiếng Việt ·
Tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hàn Quốc · Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Việt ·
Tiếng Marathi
Marathi (मराठी Marāṭhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Marathi · Tiếng Marathi và Tiếng Việt ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Nhật · Tiếng Nhật và Tiếng Việt ·
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Pháp · Tiếng Pháp và Tiếng Việt ·
Tiếng Quảng Đông
Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Quảng Đông · Tiếng Quảng Đông và Tiếng Việt ·
Tiếng Tamil
Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tamil · Tiếng Tamil và Tiếng Việt ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Tiếng Việt ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt
- Những gì họ có trong Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt chung
- Những điểm tương đồng giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt
So sánh giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt
Âm mũi ngạc mềm có 92 mối quan hệ, trong khi Tiếng Việt có 207. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 4.01% = 12 / (92 + 207).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: