Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt

Âm mũi ngạc mềm vs. Tiếng Việt

Âm mũi ngạc mềm hay âm mũi vòm mềm là một phụ âm, xuất hiện trong một số ngôn ngữ. Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Những điểm tương đồng giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hangul, Kanji, Phụ âm, Tiếng Anh, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Marathi, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Tamil, Tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Âm mũi ngạc mềm và Chữ Hán · Chữ Hán và Tiếng Việt · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Âm mũi ngạc mềm và Hangul · Hangul và Tiếng Việt · Xem thêm »

Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Âm mũi ngạc mềm và Kanji · Kanji và Tiếng Việt · Xem thêm »

Phụ âm

Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.

Âm mũi ngạc mềm và Phụ âm · Phụ âm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hàn Quốc · Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Marathi

Marathi (मराठी Marāṭhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Marathi · Tiếng Marathi và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Nhật · Tiếng Nhật và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Pháp · Tiếng Pháp và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Quảng Đông · Tiếng Quảng Đông và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Tamil

Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tamil · Tiếng Tamil và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Tiếng Việt · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt

Âm mũi ngạc mềm có 92 mối quan hệ, trong khi Tiếng Việt có 207. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 4.01% = 12 / (92 + 207).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »