Những điểm tương đồng giữa USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56)
USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56) có 40 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Bán đảo Đông Dương, Bofors 40 mm, California, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Espiritu Santo, Funafuti, Guam, Hawaii, Hải quân Hoa Kỳ, Kênh đào Panama, Kwajalein, Luzon, Ngư lôi, Okinawa, Phạm vi công cộng, Quần đảo Gilbert, Saipan, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Tháng chín, Tháng mười, Tháng tám, Thiết giáp hạm, Tokyo, Trân Châu Cảng, USS Essex (CV-9), USS Yorktown (CV-10), ..., 1 tháng 5, 14 tháng 11, 14 tháng 7, 15 tháng 11, 20 tháng 11, 21 tháng 10, 25 tháng 7, 30 tháng 1, 6 tháng 10, 9 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
USS Independence (CVL-22) và Đài Loan · USS Washington (BB-56) và Đài Loan ·
Bán đảo Đông Dương
Không có mô tả.
Bán đảo Đông Dương và USS Independence (CVL-22) · Bán đảo Đông Dương và USS Washington (BB-56) ·
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Bofors 40 mm và USS Independence (CVL-22) · Bofors 40 mm và USS Washington (BB-56) ·
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
California và USS Independence (CVL-22) · California và USS Washington (BB-56) ·
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Chiến tranh Thái Bình Dương và USS Independence (CVL-22) · Chiến tranh Thái Bình Dương và USS Washington (BB-56) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và USS Independence (CVL-22) · Chiến tranh thế giới thứ hai và USS Washington (BB-56) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và USS Independence (CVL-22) · Chuẩn Đô đốc và USS Washington (BB-56) ·
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Espiritu Santo và USS Independence (CVL-22) · Espiritu Santo và USS Washington (BB-56) ·
Funafuti
Funafuti là tên một rạn san hô vòng, nơi đóng đô của đảo quốc Tuvalu.
Funafuti và USS Independence (CVL-22) · Funafuti và USS Washington (BB-56) ·
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Guam và USS Independence (CVL-22) · Guam và USS Washington (BB-56) ·
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Hawaii và USS Independence (CVL-22) · Hawaii và USS Washington (BB-56) ·
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Hải quân Hoa Kỳ và USS Independence (CVL-22) · Hải quân Hoa Kỳ và USS Washington (BB-56) ·
Kênh đào Panama
âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
Kênh đào Panama và USS Independence (CVL-22) · Kênh đào Panama và USS Washington (BB-56) ·
Kwajalein
Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.
Kwajalein và USS Independence (CVL-22) · Kwajalein và USS Washington (BB-56) ·
Luzon
Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.
Luzon và USS Independence (CVL-22) · Luzon và USS Washington (BB-56) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Ngư lôi và USS Independence (CVL-22) · Ngư lôi và USS Washington (BB-56) ·
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Okinawa và USS Independence (CVL-22) · Okinawa và USS Washington (BB-56) ·
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Phạm vi công cộng và USS Independence (CVL-22) · Phạm vi công cộng và USS Washington (BB-56) ·
Quần đảo Gilbert
Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago. Merriam-Webster's Geographical Dictionary. Springfield, Massachusetts: Merriam Webster, 1997. p. 594.) là một chuỗi gồm 16 rạn san hô vòng và đảo san hô tại Thái Bình Dương.
Quần đảo Gilbert và USS Independence (CVL-22) · Quần đảo Gilbert và USS Washington (BB-56) ·
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Saipan và USS Independence (CVL-22) · Saipan và USS Washington (BB-56) ·
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Tàu sân bay và USS Independence (CVL-22) · Tàu sân bay và USS Washington (BB-56) ·
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Tàu tuần dương và USS Independence (CVL-22) · Tàu tuần dương và USS Washington (BB-56) ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Tháng chín và USS Independence (CVL-22) · Tháng chín và USS Washington (BB-56) ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Tháng mười và USS Independence (CVL-22) · Tháng mười và USS Washington (BB-56) ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Tháng tám và USS Independence (CVL-22) · Tháng tám và USS Washington (BB-56) ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Thiết giáp hạm và USS Independence (CVL-22) · Thiết giáp hạm và USS Washington (BB-56) ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Tokyo và USS Independence (CVL-22) · Tokyo và USS Washington (BB-56) ·
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Trân Châu Cảng và USS Independence (CVL-22) · Trân Châu Cảng và USS Washington (BB-56) ·
USS Essex (CV-9)
USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
USS Essex (CV-9) và USS Independence (CVL-22) · USS Essex (CV-9) và USS Washington (BB-56) ·
USS Yorktown (CV-10)
F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
USS Independence (CVL-22) và USS Yorktown (CV-10) · USS Washington (BB-56) và USS Yorktown (CV-10) ·
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 5 và USS Independence (CVL-22) · 1 tháng 5 và USS Washington (BB-56) ·
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 11 và USS Independence (CVL-22) · 14 tháng 11 và USS Washington (BB-56) ·
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 7 và USS Independence (CVL-22) · 14 tháng 7 và USS Washington (BB-56) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và USS Independence (CVL-22) · 15 tháng 11 và USS Washington (BB-56) ·
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
20 tháng 11 và USS Independence (CVL-22) · 20 tháng 11 và USS Washington (BB-56) ·
21 tháng 10
Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 10 và USS Independence (CVL-22) · 21 tháng 10 và USS Washington (BB-56) ·
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 7 và USS Independence (CVL-22) · 25 tháng 7 và USS Washington (BB-56) ·
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
30 tháng 1 và USS Independence (CVL-22) · 30 tháng 1 và USS Washington (BB-56) ·
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 10 và USS Independence (CVL-22) · 6 tháng 10 và USS Washington (BB-56) ·
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 11 và USS Independence (CVL-22) · 9 tháng 11 và USS Washington (BB-56) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56)
- Những gì họ có trong USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56) chung
- Những điểm tương đồng giữa USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56)
So sánh giữa USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56)
USS Independence (CVL-22) có 102 mối quan hệ, trong khi USS Washington (BB-56) có 234. Khi họ có chung 40, chỉ số Jaccard là 11.90% = 40 / (102 + 234).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa USS Independence (CVL-22) và USS Washington (BB-56). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: