Mục lục
234 quan hệ: Adolf Hitler, Aichi D3A, Akagi (tàu sân bay Nhật), Akigumo (tàu khu trục Nhật), Arare (tàu khu trục Nhật), Úc, Đô đốc, Đông Ấn Hà Lan, Đông Nam Á, Đại học Hawaii, Đại tá, Đế quốc Nhật Bản, Đức Quốc Xã, Ấn Độ, Bán đảo Mã Lai, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Ben Affleck, Berlin, Biển Đỏ, Boeing B-17 Flying Fortress, Bulgaria, Canada, Cao su, Cấm vận, Chủ nhật, Chiến dịch Đông Dương (1940), Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh Xô-Đức, Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Command & Conquer: Red Alert 2, Cuba Gooding Jr., Curtiss P-36 Hawk, Curtiss P-40 Warhawk, Dầu mỏ, Douglas MacArthur, Du hành thời gian, Franklin D. Roosevelt, Fuchida Mitsuo, George Marshall, Giải Pulitzer, Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản, Hamakaze (tàu khu trục Nhật), Hawaii, Hawaii (đảo), Hà Lan, Hạm đội Liên hợp, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, ... Mở rộng chỉ mục (184 hơn) »
- Hoa Kỳ năm 1941
- Tấn công Trân Châu Cảng
- Xung đột năm 1941
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Adolf Hitler
Aichi D3A
Aichi D3A1 đang bay. Aichi D3A2 đang được bảo trì. Chiếc (Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 99 trên Tàu sân bay), tên mã của Đồng Minh là Val, là kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai được sản xuất bởi công ty Aichi.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Aichi D3A
Akagi (tàu sân bay Nhật)
Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Akagi (tàu sân bay Nhật)
Akigumo (tàu khu trục Nhật)
Akigumo (tiếng Nhật: 秋雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Akigumo (tàu khu trục Nhật)
Arare (tàu khu trục Nhật)
Arare (tiếng Nhật: 霰) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Arare (tàu khu trục Nhật)
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đô đốc
Đông Ấn Hà Lan
Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đông Ấn Hà Lan
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đông Nam Á
Đại học Hawaii
Hệ thống Viện Đại học Hawaii (tiếng Anh: University of Hawaii System), thường gọi là Viện Đại học Hawaii (University of Hawaii, viết tắt là UH) là một hệ thống viện đại học và trường đại học công lập, nam nữ học chung, cấp các bằng associate ("cao đẳng"), cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đại học Hawaii
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đại tá
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đế quốc Nhật Bản
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Đức Quốc Xã
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Ấn Độ
Bán đảo Mã Lai
Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Bán đảo Mã Lai
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Ben Affleck
Ben Affleck (tên khai sinh Benjamin Géza Affleck-Boldt, sinh ngày 15 tháng 8 năm 1972) là một nhà biên kịch, đạo diễn, diễn viên người Mỹ và là anh trai của Casey Affleck.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Ben Affleck
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Berlin
Biển Đỏ
Vị trí của Hồng Hải Biển Đỏ còn gọi là Hồng Hải hay Xích Hải (tiếng Ả Rập البحر الأحم Baḥr al-Aḥmar, al-Baḥru l-’Aḥmar; tiếng Hêbrơ ים סוף Yam Suf; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ QeyH baHri) có thể coi là một vịnh nhỏ của Ấn Độ Dương nằm giữa châu Phi và châu Á.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Biển Đỏ
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Boeing B-17 Flying Fortress
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Bulgaria
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Canada
Cao su
Nhựa mủ chảy từ thân cây cao su bị rạch. Cao su (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caoutchouc /kautʃu/) là một loại vật liệu polyme vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Cao su
Cấm vận
Cấm vận là sự ngăn cấm quan hệ ngoại giao, viện trợ, buôn bán, thương mại, vũ khí, năng lượng, đi lại vận chuyển hàng hóa (bằng hàng không hay đường biển), khoa học kỹ thuật...
Xem Trận Trân Châu Cảng và Cấm vận
Chủ nhật
Ngày Chủ nhật (người Công giáo Việt Nam còn gọi là ngày Chúa nhật) là ngày trong tuần giữa thứ Bảy và thứ Hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chủ nhật
Chiến dịch Đông Dương (1940)
Chiến dịch Đông Dương thuộc Pháp năm 1940 hay Chiến dịch Đông Dương lần thứ nhất là quá trình Đế quốc Nhật Bản tấn công vào Đông Dương thuộc Pháp năm 1940.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến dịch Đông Dương (1940)
Chiến dịch Guadalcanal
Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến dịch Guadalcanal
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chiến tranh Xô-Đức
Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
Command & Conquer: Red Alert 2
Command & Conquer: Red Alert 2 (gọi tắt là Red Alert 2 hay RA2) là game chiến lược thời gian thực 2.5D của Westwood Studios, được phát cho Microsoft Windows vào ngày 28 tháng 9 năm 2000 như là phần tiếp theo của Command & Conquer: Red Alert.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Command & Conquer: Red Alert 2
Cuba Gooding Jr.
Cuba Michael Gooding, Jr. (KYOO-bə; sinh ngày 2 tháng 1 năm 1968) là một diễn viên người Mỹ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Cuba Gooding Jr.
Curtiss P-36 Hawk
Curtiss P-36 Hawk, còn được gọi là Curtiss Hawk Kiểu 75, là máy bay tiêm kích do Mỹ chế tạo trong thập niên 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Curtiss P-36 Hawk
Curtiss P-40 Warhawk
Curtiss P-40 là kiểu máy bay tiêm kích và máy bay tấn công mặt đất của Mỹ bay lần đầu vào năm 1938.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Curtiss P-40 Warhawk
Dầu mỏ
Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Dầu mỏ
Douglas MacArthur
Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Douglas MacArthur
Du hành thời gian
Du hành thời gian là một khái niệm chỉ việc di chuyển giữa các điểm (mốc) thời gian khác nhau bằng một cách thức tương tự như di chuyển giữa các điểm khác nhau trong không gian.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Du hành thời gian
Franklin D. Roosevelt
Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Franklin D. Roosevelt
Fuchida Mitsuo
Thiếu tá Fuchida chuẩn bị cho trận Trân Châu cảng là một phi công của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trước và trong Chiến tranh thế giới thứ hai với quân hàm Đại tá.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Fuchida Mitsuo
George Marshall
Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao.
Xem Trận Trân Châu Cảng và George Marshall
Giải Pulitzer
Huy chương của giải Pulitzer Giải Pulitzer là một giải thưởng của Mỹ, trao cho nhiều lĩnh vực, trong đó quan trọng hơn cả là về báo chí và văn học.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Giải Pulitzer
Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản
Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản hay JST (tiếng Anh: Japan Standard Time) là múi giờ tiêu chuẩn của Nhật Bản và nhanh hơn UTC 9 tiếng.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Giờ tiêu chuẩn Nhật Bản
Hamakaze (tàu khu trục Nhật)
Hamakaze (tiếng Nhật: 濱風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hamakaze (tàu khu trục Nhật)
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hawaii
Hawaii (đảo)
Vị trí tại tiểu bang Hawaii Hình ảnh 3D Đảo Hawaii cũng được gọi là Đảo Lớn hoặc Đảo Hawaii (phát âm là / həwaɪ.i / trong tiếng Anh và hoặc trong tiếng Hawaii), là một đảo núi lửa và là đảo cực đông và cực nam trong chuỗi đảo của quần đảo Hawaii tại Bắc Thái Bình Dương.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hawaii (đảo)
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hà Lan
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội Liên hợp là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hạm đội Liên hợp
Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ
Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ
Hải chiến Tsushima
Hải chiến Tsushima (chữ Hán: 對馬海戰, tên Hán-Việt là Đối Mã hải chiến, tiếng Nga: Цусимское сражение) là một trận hải chiến giữa hạm đội của Đế quốc Nga và hạm đội của Đế quốc Nhật Bản diễn ra tại eo biển Tsushima trong Chiến tranh Nga-Nhật ngày 27-28 tháng 5 năm 1905.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hải chiến Tsushima
Hải lý
Hải lý (ký hiệu M, NM hoặc dặm biển) là một đơn vị chiều dài hàng hải, là khoảng một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến bất kỳ, nhưng khoảng một phút của vòng cung kinh độ tại đường xích đạo.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hải lý
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hải quân Hoa Kỳ
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hồng Quân
Hiei (thiết giáp hạm Nhật)
Hiei (tiếng Nhật: 比叡) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Kongō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đặt tên theo đỉnh núi Hiei ở phía Đông Bắc Kyoto.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hiei (thiết giáp hạm Nhật)
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hirohito
Hiroshima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Sanyo, vùng Chugoku trên đảo Honshu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hiroshima
Hiryū (tàu sân bay Nhật)
Hiryū (tiếng Nhật: 飛龍, Phi Long, có nghĩa là "rồng bay") là một tàu sân bay thuộc lớp Sōryū được cải biến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hiryū (tàu sân bay Nhật)
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hoa Kỳ
Honolulu
Honolulu là thủ phủ của tiểu bang Hawaii của Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Honolulu
Huân chương Danh dự
Huân chương Danh dự ('Medal of Honor) là phần thưởng cao quý nhất trong quân đội Hoa Kỳ được trao cho những quân nhân có hành động thể hiện sự dũng cảm vượt xa yêu cầu của nhiệm vụ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Huân chương Danh dự
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Hungary
Isokaze (tàu khu trục Nhật)
Isokaze (tiếng Nhật: 磯風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Isokaze (tàu khu trục Nhật)
Joachim von Ribbentrop
Ulrich Friedrich Wilhelm Joachim von Ribbentrop (30 tháng 4 năm 1893 – 16 tháng 10 năm 1946) là một SS-Obergruppenführer (Thượng tướng SS) và Bộ trưởng Ngoại giao của Đức Quốc xã từ 1938 đến 1945.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Joachim von Ribbentrop
John Ford
John Ford (1 tháng 2, 1894 – 31 tháng 8, 1973) là một đạo diễn điện ảnh người Mỹ gốc Ireland.
Xem Trận Trân Châu Cảng và John Ford
Josh Hartnett
Joshua Daniel Hartnett (sinh ngày 21 tháng 7 năm 1978) là một diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ, nổi tiếng sau bộ phim đầu tiên: Halloween H20: 20 Years Later.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Josh Hartnett
Kaga (tàu sân bay Nhật)
Kaga (tiếng Nhật: 加賀, Gia Hạ) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân Nhật được đưa vào hoạt động, với tên được đặt theo tỉnh Kaga cũ trước đây, nay thuộc tỉnh Ishikawa.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kaga (tàu sân bay Nhật)
Kagerō (tàu khu trục Nhật)
Kagerō (tiếng Nhật: 陽炎) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó, và đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kagerō (tàu khu trục Nhật)
Kasumi (tàu khu trục Nhật)
Kasumi (tiếng Nhật: 霞) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kasumi (tàu khu trục Nhật)
Kate Beckinsale
Kate Beckinsale (khai sinh: Kathrin Romary Beckinsale (sinh 26 tháng 7, 1973) là một nữ diễn viên người Anh. Sau một số vai diễn truyền hình nhỏ, cô đã đóng vai chính đầu tay trong Much Ado About Nothing (1993) trong khi vẫn là sinh viên của Đại học Oxford.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kate Beckinsale
Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Bích chương tuyên truyền cho mối quan hệ hài hòa của người Mãn Châu, Nhật Bản và Trung Quốc. Bích chương viết: “Nhật Hoa Mãn hiệp trợ thiên hạ thái bình”. Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á (/ Đại Đông Á cộng vinh khuyên) là một khẩu hiệu được chính phủ và quân đội Đế quốc Nhật Bản đề xướng trong thời kỳ Chiêu Hòa thể hiện khát vọng tạo ra một "khối các quốc gia châu Á do Nhật Bản lãnh đạo và không phụ thuộc sức mạnh phương Tây".
Xem Trận Trân Châu Cảng và Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á
Kibibyte
Kibibyte là một bội số của đơn vị byte trong đo lường khối lượng thông tin số.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kibibyte
Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)
Kirishima (tiếng Nhật: 霧島) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kongō'' từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Kitô
Ngày lễ Mình và Máu Thánh Chúa hoặc lễ trọng Mình Thánh và Máu Chúa Kitô, Máu và Mình Thánh Chúa (tiếng Latinh: Sollemnitas Sanctissimi Corporis et Sanguinis Christi) là một lễ trọng trong năm phụng vụ của Giáo hội Công giáo, với sự có mặt của Chúa Giêsu Kitô được cử hành trong bí tích Thánh Thể.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Kitô
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Liên Xô
Maui
nh từ vệ tinh của Maui, hòn đảo nhỏ phía tây nam là Kahoolawe Vị trí Maui tại Hawaii Maui (trong tiếng Anh, trong tiếng Hawaii) là hòn đảo lớn thứ hai của quần đảo Hawaii với diện tích 1.883,5 km² và cũng là hòn đảo lớn thứ 17 của Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Maui
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Máy bay ném bom
Máy bay tiêm kích
P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Máy bay tiêm kích
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Mãn Châu
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Mãn Châu quốc
Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)
Quân Đức diễn hành tại Paris Mặt trận phía tây của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan, Pháp, và phía tây của Đức.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)
Michael Bay
Michael Benjamin Bay (sinh 17 tháng 2 1965) là một đạo diễn kiêm nhà sản xuất phim người Mỹ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Michael Bay
Midway
Midway có thể chỉ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Midway
Mitsubishi A6M Zero
Mitsubishi A6M Zero (A để chỉ máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay, kiểu thứ 6, M viết tắt cho Mitsubishi) là máy bay tiêm kích hạng nhẹ hoạt động trên tàu sân bay được Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1940 đến năm 1945.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Mitsubishi A6M Zero
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Moskva
Nagara (tàu tuần dương Nhật)
Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Nagara (tàu tuần dương Nhật)
Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Nagumo Chūichi
Nagumo Chūichi (25 tháng 3 năm 1887 - 6 tháng 7 năm 1944) là đại tướng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tướng tiên phong hàng đầu trong Hạm đội Liên hợp của Nhật Bản và từng tham gia các trận đánh lớn của chiến trường Thái Bình Dương như Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Nagumo Chūichi
Nakajima B5N
Chiếc Nakajima B5N (Tiếng Nhật: 中島 B5N, tên mã của Đồng Minh: Kate) là kiểu máy bay ném ngư lôi chủ yếu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong những năm đầu của Thế Chiến II.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Nakajima B5N
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Trận Trân Châu Cảng và New Zealand
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Nguyên tử
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Ngư lôi
Người Mỹ gốc Phi
Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Người Mỹ gốc Phi
Niihau
Niihau (tiếng Hawaii) là đảo cực tây và là đảo có người ở lớn thứ bảy trong quần đảo Hawaiokinai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Niihau
Oahu
Vị trí Oahu tại Hawaii Oahu (trong tiếng Anh) hay Oahu (oˈʔɐhu) trong tiếng Hawaii), là đảo lớn thứ ba trong quần đảo Hawaii và là đảo đông dân nhất ở tiểu bang Hawaii. Thủ phủ Honolulu của tiểu bang nằm ở bờ biển phía đông nam của đảo.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Oahu
Pearl Harbor (định hướng)
Pearl Harbor ("Cảng ngọc trai" hay "Trân Châu Cảng") có thể chỉ đến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Pearl Harbor (định hướng)
Pháp quốc Tự do
Pháp quốc Tự do (tiếng Pháp: France libre) là một tổ chức chính trị lưu vong người Pháp chống lại sự chiếm đóng của Đức Quốc xã đối với Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai, được thành lập tại Luân Đôn (Anh) bởi tướng de Gaulle sau khi phát lời kêu gọi ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Pháp quốc Tự do
Phát xít Ý
Phát xít Ý (tiếng Ý: fascismo) là thời kỳ nước Ý nằm dưới quyền thống trị của đảng Phát xít do Benito Mussolini lãnh đạo, từ năm 1922 đến 1943.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Phát xít Ý
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Phó Đô đốc
Phe Trục
Ký kết liên hiệp khối Trục: Saburo Kurusu (đại sứ Nhật tại Đức), Galeazzo Ciano (Ngoại trưởng Ý) và Adolf Hitler (Quốc trưởng Đức) Phe Trục (tiếng Anh: Axis powers, Achsenmächte, 枢軸国 Sūjikukoku, Potenze dell'Asse), hay Khối Trục là từ để chỉ các quốc gia chiến đấu chống lại lực lượng Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Phe Trục
Quần đảo Hawaii
Bản đồ quần đảo Hawaii. Quần đảo Hawaii (tiếng Anh: Hawaiian Islands, đã từng có tên Sandwich Islands, còn có tên tiếng Việt là Hạ Uy Di) là quần đảo gồm 19 đảo và đảo san hô, nhiều đảo nhỏ và núi ngầm trải theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ở vùng Bắc Thái Bình Dương giữa các vĩ tuyến 19° và 29° Bắc.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Quần đảo Hawaii
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Quốc hội Hoa Kỳ
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Ra đa
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Trận Trân Châu Cảng và România
San Diego
Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.
Xem Trận Trân Châu Cảng và San Diego
Sōryū (tàu sân bay Nhật)
Sōryū (tiếng Nhật: 蒼龍 Thương Long, có nghĩa là "rồng xanh") là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Sōryū (tàu sân bay Nhật)
Súng máy
PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Súng máy
Súng ngắn ổ xoay
Nagant M1895 Súng ngắn ổ xoay cũng có thể gọi là súng ru lô (có thể là theo từ Rouleau, tiếng Pháp nghĩa là cuộn hay con lăn) là loại súng ngắn có hộp đạn kiểu ổ xoay, thông thường chứa 6 viên vì thế thường được gọi là súng lục (lục tức là 6, súng bắn 6 viên), nhưng cũng có thiết kế sử dụng nhiều đạn hơn.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Súng ngắn ổ xoay
Súng trường
Mosin Nagant M44 Súng trường (tiếng Anh: Rifle), là loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có báng súng và ốp lót tay hoàn chỉnh để phục vụ mục đích bắn điểm xạ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Súng trường
Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Slovakia
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Soái hạm
Tanikaze (tàu khu trục Nhật)
Tanikaze (tiếng Nhật: 谷風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tanikaze (tàu khu trục Nhật)
Taranto
Nhìn từ vệ tinh (NASA). Taranto (Tarentum; tiếng Hy Lạp cổ: Tarās; tiếng Hy Lạp hiện đại: Tarantas; phương ngữ Taranto "Tarde") là thành phố ven biển ở Puglia, Nam Ý. Đây là thủ phủ tỉnh Taranto và là một trung tâm cảng thương mại quan trọng, là một căn cứ hải quân chính của Ý.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Taranto
Tōgō Heihachirō
Tōgō Heihachirō (東鄉平八郎; Hán-Việt: Đông Hương Bình Bát Lang; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tōgō Heihachirō
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu ngầm
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu sân bay
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tù binh
Tử trận
Tử trận (tiếng Anh: Killed in action - viết tắt là KIA) là một phân loại nạn nhân thường được nhắc đến trong các trận chiến để mô tả cái chết của các lực lượng quân sự.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tử trận
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tổng thống Hoa Kỳ
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Texas
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thái Bình Dương
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tháng hai
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tháng tám
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thập niên 1920
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thập niên 1930
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thủ tướng
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thủy phi cơ
Thủy sư đô đốc
Thủy sư đô đốc (Admiral of the Fleet, Fleet Admiral) là tướng hải quân cao cấp nhất trong hải quân một quốc gia, bậc "năm sao".
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thủy sư đô đốc
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thiên hoàng
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Thiết giáp hạm
Tone (tàu tuần dương Nhật)
Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tone (tàu tuần dương Nhật)
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trân Châu Cảng
Trân Châu Cảng (định hướng)
Trân Châu Cảng có thể chỉ đến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trân Châu Cảng (định hướng)
Trân Châu Cảng (phim)
Trân Châu Cảng (tựa tiếng Anh: Pearl Harbor) là một bộ phim Mỹ sản xuất năm 2001 về đề tài chiến tranh do Michael Bay đạo diễn.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trân Châu Cảng (phim)
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway
Trục lôi hạm
Tảo lôi hạm của Hải quân Bỉ Trục lôi hạm hay tảo lôi hạm là một loại tàu chiến cỡ nhỏ dùng để vô hiệu hóa thủy lôi của đối thủ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trục lôi hạm
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Trung tá
Tuyên bố chiến tranh
Tổng thống Hoa Kỳ Franklin D. Roosevelt ký văn bản tuyên bố chiến tranh với Đức Quốc xã ngày 11 tháng 12 năm 1941. Tuyên bố chiến tranh hoặc gọi ngắn gọn là tuyên chiến, là hành động của đảng nắm quyền trong một quốc gia, thể hiện qua việc ký kết hay công bố một tài liệu chính thức nhằm bắt đầu tình trạng chiến tranh giữa 2 hay nhiều nước.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Tuyên bố chiến tranh
United States Navy ships
Tên của tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ bắt đầu với cái tên USS hay U.S.S (United States Ship) có nghĩa là tàu Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và United States Navy ships
Urakaze (tàu khu trục Nhật)
Urakaze (tiếng Nhật: 浦風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Urakaze (tàu khu trục Nhật)
USS Arizona (BB-39)
USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Arizona (BB-39)
USS Aylwin (DD-355)
USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Aylwin (DD-355)
USS Bagley (DD-386)
USS Bagley (DD-386) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Bagley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Bagley (DD-386)
USS Blue (DD-387)
USS Blue (DD-387) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Blue (DD-387)
USS Breese (DD-122)
USS Breese (DD–122) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-18 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Breese (DD-122)
USS California (BB-44)
USS California (BB-44) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Tennessee'', và là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 31 của Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS California (BB-44)
USS Case (DD-370)
USS Case (DD-370) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Case (DD-370)
USS Cassin (DD-372)
USS Cassin (DD-372) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Cassin (DD-372)
USS Chew (DD-106)
USS Chew (DD-106) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Chew (DD-106)
USS Conyngham (DD-371)
USS Conyngham (DD-371) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Conyngham (DD-371)
USS Cummings (DD-365)
USS Cummings (DD-365) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Cummings (DD-365)
USS Dale (DD-353)
USS Dale (DD-353) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Dale (DD-353)
USS Detroit (CL-8)
USS Detroit (CL-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Detroit (CL-8)
USS Dewey (DD-349)
USS Dewey (DD-349) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Dewey (DD-349)
USS Downes (DD-375)
USS Downes (DD-375) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Downes (DD-375)
USS Enterprise (CV-6)
Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Enterprise (CV-6)
USS Farragut (DD-348)
USS Farragut (DD-348) là một tàu khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Farragut (DD-348)
USS Gamble (DD-123)
USS Gamble (DD–123/DM-15) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-15 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Gamble (DD-123)
USS Helena (CL-50)
USS Helena (CL-50) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''St. Louis'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Helena (CL-50)
USS Helm (DD-388)
USS Helm (DD-388) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Helm (DD-388)
USS Henley (DD-391)
USS Henley (DD-391) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Henley (DD-391)
USS Honolulu (CL-48)
USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Honolulu (CL-48)
USS Hull (DD-350)
USS Hull (DD-350) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Hull (DD-350)
USS Jarvis (DD-393)
USS Jarvis (DD-393) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Jarvis (DD-393)
USS Lexington (CV-16)
USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Lexington (CV-16)
USS Macdonough (DD-351)
USS Macdonough (DD-351) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Macdonough (DD-351)
USS Maryland (BB-46)
USS Maryland (BB-46) (Fighting Mary) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Thế chiến II.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Maryland (BB-46)
USS Monaghan (DD-354)
USS Monaghan (DD-354) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Monaghan (DD-354)
USS Montgomery (DD-121)
USS Montgomery (DD–121) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-17.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Montgomery (DD-121)
USS Mugford (DD-389)
USS Mugford (DD-389) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Mugford (DD-389)
USS Nevada (BB-36)
USS Nevada (BB-36) (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nevada''; chiếc tàu chị em với nó chính là chiếc Oklahoma.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Nevada (BB-36)
USS New Orleans (CA-32)
USS New Orleans (CA-32) (trước là CL-32) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS New Orleans (CA-32)
USS Oklahoma (BB-37)
USS Oklahoma (BB-37), chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 46 của Hoa Kỳ, là một thiết giáp hạm thời kỳ Thế Chiến I, và là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp tàu này; con tàu chị em với nó là chiếc thiết giáp hạm ''Nevada''.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Oklahoma (BB-37)
USS Patterson (DD-392)
USS Patterson (DD-392) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Patterson (DD-392)
USS Pennsylvania (BB-38)
USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Pennsylvania (BB-38)
USS Phelps (DD-360)
USS Phelps (DD-360) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Phelps (DD-360)
USS Phoenix (CL-46)
USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Phoenix (CL-46)
USS Raleigh (CL-7)
USS Raleigh (CL-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Raleigh (CL-7)
USS Ralph Talbot (DD-390)
USS Ralph Talbot (DD-390) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Ralph Talbot (DD-390)
USS Reid (DD-369)
USS Reid (DD-369) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Reid (DD-369)
USS San Francisco (CA-38)
USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS San Francisco (CA-38)
USS Schley (DD-103)
USS Schley (DD-103) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-14 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Schley (DD-103)
USS Selfridge (DD-357)
USS Selfridge (DD-357) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Selfridge (DD-357)
USS Shaw (DD-373)
USS Shaw (DD-373) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Shaw (DD-373)
USS St. Louis (CL-49)
USS St.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS St. Louis (CL-49)
USS Tennessee (BB-43)
USS Tennessee (BB-43) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 16.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Tennessee (BB-43)
USS Thornton (DD-270)
USS Thornton (DD-270/AVD-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-11, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại không thể sửa chữa do va chạm vào tháng 4 năm 1945.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Thornton (DD-270)
USS Tracy (DD-214)
USS Tracy (DD-214) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu rải mìn với ký hiệu lườn DM-19, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Tracy (DD-214)
USS Trever (DD-339)
USS Trever (DD-339/DMS-16/AG-110) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Trever (DD-339)
USS Tucker (DD-374)
USS Tucker (DD-374) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Tucker (DD-374)
USS Utah (BB-31)
USS Utah (BB-31) là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Utah (BB-31)
USS Ward (DD-139)
USS Ward (DD-139) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được xếp lại lớp như một tàu vận chuyển cao tốc APD-16 trước khi bị máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh chìm năm 1944.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Ward (DD-139)
USS Wasmuth (DD-338)
USS Wasmuth (DD-338/DMS-15) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Wasmuth (DD-338)
USS West Virginia (BB-48)
USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS West Virginia (BB-48)
USS Worden (DD-352)
USS Worden (DD-352) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Worden (DD-352)
USS Zane (DD-337)
USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Trận Trân Châu Cảng và USS Zane (DD-337)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Washington, D.C.
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Winston Churchill
Yamamoto Isoroku
Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Yamamoto Isoroku
Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Trận Trân Châu Cảng và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1 tháng 12
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 10 tháng 12
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 11 tháng 12
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 14 tháng 11
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1931
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1935
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1937
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1943
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1980
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 1999
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 2001
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 2002
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Trân Châu Cảng và 24 tháng 4
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem Trận Trân Châu Cảng và 25 tháng 11
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 26 tháng 11
28 tháng 8
Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 28 tháng 8
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 5 tháng 11
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 6 tháng 12
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 7 tháng 12
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 8 tháng 10
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trận Trân Châu Cảng và 8 tháng 12
Xem thêm
Hoa Kỳ năm 1941
- Trận Trân Châu Cảng
- Đức tuyên chiến với Hoa Kỳ (1941)
Tấn công Trân Châu Cảng
- Aichi D3A
- Akagi (tàu sân bay Nhật)
- Akigumo (tàu khu trục Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Fuchida Mitsuo
- Hiryū (tàu sân bay Nhật)
- Hải quân Đế quốc Nhật Bản
- James W. Downing
- Kaga (tàu sân bay Nhật)
- Mitsubishi A6M Zero
- Nagumo Chūichi
- Nakajima B5N
- Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
- Sōryū (tàu sân bay Nhật)
- Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Trân Châu Cảng
- Trận Trân Châu Cảng
- USS Arizona (BB-39)
- USS Cassin (DD-372)
- USS Cushing (DD-376)
- USS Downes (DD-375)
- USS Tucker (DD-374)
- USS Ward (DD-139)
- Yamamoto Isoroku
- Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
- Đảo Ford
Xung đột năm 1941
- Bao vây Malta (Thế chiến II)
- Chiến dịch Balkan
- Chiến dịch Battleaxe
- Chiến dịch Crusader
- Chiến dịch Kavkaz
- Chiến dịch Kharkov (1941)
- Chiến dịch Mã Lai
- Chiến dịch Rostov (1941)
- Chiến dịch Syria-Liban
- Chiến dịch Yelnya
- Chiến dịch phòng ngự chiến lược Leningrad
- Chiến dịch Đông Ấn thuộc Hà Lan
- Chiến tranh Hy Lạp-Ý
- Chiến tranh nhân dân giải phóng Macedonia
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc vây hãm Tobruk
- Cuộc xâm lược Nam Tư
- Mặt trận Bắc Phi
- Nhật Bản xâm lược Thái Lan
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Białystok–Minsk
- Trận Crete
- Trận Guam (1941)
- Trận Hy Lạp
- Trận Kiev (1941)
- Trận Leningrad
- Trận Moskva (1941)
- Trận Nam Sơn Tây
- Trận Raseiniai
- Trận Smolensk (1941)
- Trận Thượng Cao
- Trận Trân Châu Cảng
- Trận Trường Sa (1941)
- Trận Uman
- Trận chiến eo biển Đan Mạch
- Trận pháo đài Brest
Còn được gọi là Cuộc tấn công Trân Châu Cảng, Trận chiến Trân Châu Cảng, Trận đánh Trân Châu Cảng, Tấn công Trân Châu Cảng.
, Hải chiến Tsushima, Hải lý, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hồng Quân, Hiei (thiết giáp hạm Nhật), Hirohito, Hiroshima, Hiryū (tàu sân bay Nhật), Hoa Kỳ, Honolulu, Huân chương Danh dự, Hungary, Isokaze (tàu khu trục Nhật), Joachim von Ribbentrop, John Ford, Josh Hartnett, Kaga (tàu sân bay Nhật), Kagerō (tàu khu trục Nhật), Kasumi (tàu khu trục Nhật), Kate Beckinsale, Khối Thịnh vượng chung Đại Đông Á, Kibibyte, Kirishima (thiết giáp hạm Nhật), Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Kitô, Liên Xô, Maui, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Mãn Châu, Mãn Châu quốc, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai), Michael Bay, Midway, Mitsubishi A6M Zero, Moskva, Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Nagumo Chūichi, Nakajima B5N, New Zealand, Nguyên tử, Ngư lôi, Người Mỹ gốc Phi, Niihau, Oahu, Pearl Harbor (định hướng), Pháp quốc Tự do, Phát xít Ý, Phó Đô đốc, Phe Trục, Quần đảo Hawaii, Quốc hội Hoa Kỳ, Ra đa, România, San Diego, Sōryū (tàu sân bay Nhật), Súng máy, Súng ngắn ổ xoay, Súng trường, Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Slovakia, Soái hạm, Tanikaze (tàu khu trục Nhật), Taranto, Tōgō Heihachirō, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tù binh, Tử trận, Tổng thống Hoa Kỳ, Texas, Thái Bình Dương, Tháng chín, Tháng hai, Tháng tám, Thập niên 1920, Thập niên 1930, Thủ tướng, Thủy phi cơ, Thủy sư đô đốc, Thiên hoàng, Thiết giáp hạm, Tone (tàu tuần dương Nhật), Trân Châu Cảng, Trân Châu Cảng (định hướng), Trân Châu Cảng (phim), Trận Midway, Trục lôi hạm, Trung tá, Tuyên bố chiến tranh, United States Navy ships, Urakaze (tàu khu trục Nhật), USS Arizona (BB-39), USS Aylwin (DD-355), USS Bagley (DD-386), USS Blue (DD-387), USS Breese (DD-122), USS California (BB-44), USS Case (DD-370), USS Cassin (DD-372), USS Chew (DD-106), USS Conyngham (DD-371), USS Cummings (DD-365), USS Dale (DD-353), USS Detroit (CL-8), USS Dewey (DD-349), USS Downes (DD-375), USS Enterprise (CV-6), USS Farragut (DD-348), USS Gamble (DD-123), USS Helena (CL-50), USS Helm (DD-388), USS Henley (DD-391), USS Honolulu (CL-48), USS Hull (DD-350), USS Jarvis (DD-393), USS Lexington (CV-16), USS Macdonough (DD-351), USS Maryland (BB-46), USS Monaghan (DD-354), USS Montgomery (DD-121), USS Mugford (DD-389), USS Nevada (BB-36), USS New Orleans (CA-32), USS Oklahoma (BB-37), USS Patterson (DD-392), USS Pennsylvania (BB-38), USS Phelps (DD-360), USS Phoenix (CL-46), USS Raleigh (CL-7), USS Ralph Talbot (DD-390), USS Reid (DD-369), USS San Francisco (CA-38), USS Schley (DD-103), USS Selfridge (DD-357), USS Shaw (DD-373), USS St. Louis (CL-49), USS Tennessee (BB-43), USS Thornton (DD-270), USS Tracy (DD-214), USS Trever (DD-339), USS Tucker (DD-374), USS Utah (BB-31), USS Ward (DD-139), USS Wasmuth (DD-338), USS West Virginia (BB-48), USS Worden (DD-352), USS Zane (DD-337), Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Washington, D.C., Winston Churchill, Yamamoto Isoroku, Yamato (thiết giáp hạm Nhật), Zuikaku (tàu sân bay Nhật), 1 tháng 12, 10 tháng 12, 11 tháng 12, 14 tháng 11, 1931, 1935, 1937, 1940, 1941, 1942, 1943, 1980, 1999, 2001, 2002, 24 tháng 4, 25 tháng 11, 26 tháng 11, 28 tháng 8, 5 tháng 11, 6 tháng 12, 7 tháng 12, 8 tháng 10, 8 tháng 12.