Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)

Mục lục Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)

Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông. Ngày mất của bà cũng không rõ ràng. Tiểu sử theo Tân Đường thư chỉ chép năm mất là 847 nhưng không ghi rõ ngày. Cựu Đường Thư cho rằng bà qua đời tháng 4 âm lịch nhưng cũng không rõ ngày. Tư trị thông giám cho biết bà mất này Jiyou tháng 3 năm 847, nhưng không tồn tại trong lịch Can Chi. Kỷ của Tuyên Tông trong Tân Đường thư, chỉ rằng Thái hậu qua đời ngày Jiyou tháng 4 âm lịch năm 847 nhưng không chỉ rõ ràng. So sánh Cựu Đường Thư, quyển 18, hạ, 52, Tân Đường thư, quyển 8, 77, và Tư trị thông giám, quyển 248.), còn được gọi là Trinh Hiến hoàng hậu (貞獻皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng, và là Hoàng thái hậu mẹ của Đường Văn Tông Lý Ngang trong lịch sử Trung Quốc.

56 quan hệ: Ái Châu, Đam Châu, Đường Hiến Tông, Đường Kính Tông, Đường Mục Tông, Đường Tuyên Tông, Đường Vũ Tông, Đường Văn Tông, Can Chi, Cựu Đường thư, Chữ Hán, Diên An, Hà Dương, Hà Nam, Hải Nam, Hoàng thái hậu, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Vĩnh, Nghệ An, Nhà Đường, Phúc Châu, Phúc Kiến, Phi tần, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Sự biến Cam Lộ, Sơn Tây (định hướng), Tân Đường thư, Tôn hiệu, Thụy hiệu, Thiểm Tây, Tiêu Hồng, Tiết độ sứ, Trà, Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông), Trường An, Trường Trị, Tư trị thông giám, Việt Nam, Vương Thái hậu (Đường Kính Tông), Xứ Nghệ, 1 tháng 6, 10 tháng 1, 13 tháng 1, 16 tháng 1, 805, 806, 809, 821, 826, ..., 828, 836, 837, 839, 840, 847. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »

Ái Châu

Ái Châu (chữ Hán: 愛州) là tên gọi cũ của một đơn vị hành chính tại Việt Nam trong thời kỳ Bắc thuộc lần 3, nay thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Ái Châu · Xem thêm »

Đam Châu

Đam Châu (tiếng Trung: 儋州市, bính âm: Dānzhōu Shì, Hán Việt: Đan Châu thị) là một Địa cấp thị tỉnh Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đam Châu · Xem thêm »

Đường Hiến Tông

Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Hiến Tông · Xem thêm »

Đường Kính Tông

Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Kính Tông · Xem thêm »

Đường Mục Tông

Đường Mục Tông (chữ Hán: 唐穆宗; 26 tháng 7, 795Cựu Đường thư, quyển 16. - 25 tháng 2, 824), tên thật Lý Hằng (李恆), là vị Hoàng đế thứ 12 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Mục Tông · Xem thêm »

Đường Tuyên Tông

Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Tuyên Tông · Xem thêm »

Đường Vũ Tông

Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Vũ Tông · Xem thêm »

Đường Văn Tông

Đường Văn Tông (chữ Hán: 唐文宗; 20 tháng 11, năm 809 - 10 tháng 2, năm 840), tên thật Lý Ngang (李昂), là vị hoàng đế thứ 15 hay 17 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Văn Tông · Xem thêm »

Can Chi

Can Chi, đôi khi gọi dài dòng là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore và một số quốc gia khác.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Can Chi · Xem thêm »

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Cựu Đường thư · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Chữ Hán · Xem thêm »

Diên An

Diên An (tiếng Trung: 延安市, Hán-Việt: Diên An thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Diên An · Xem thêm »

Hà Dương

Hà Dương là một xã thuộc huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Hà Dương · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Hà Nam · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Hải Nam · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Lạc Dương · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Vĩnh

Lý Vĩnh (chữ Hán: 李永, bính âm: Li Yong, ? - 6 tháng 11 năm 838 tức Trang Khác thái tử (莊恪太子) là con trai trưởng của Đường Văn Tông, hoàng đế thứ 15 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông giữ ngôi vị hoàng thái tử từ năm 832 đến khi qua đời.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Lý Vĩnh · Xem thêm »

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Nghệ An · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Nhà Đường · Xem thêm »

Phúc Châu

Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Phúc Châu · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Phúc Kiến · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Phi tần · Xem thêm »

Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Xem thêm »

Sự biến Cam Lộ

Cam Lộ chi biến (chữ Hán: 甘露之变), là một cuộc chính biến cung đình nổ ra vào ngày 14 tháng 12 năm 835, tức ngày Nhâm Tuất tháng 11 ÂL năm Thái Hòa thứ 8 thời Đường Văn Tông trong lịch sử Trung Quốc, do các đại thần Lý Huấn và Trịnh Chú khơi nguồn, được sự ủng hộ của hoàng đế Văn Tông nhằm diệt trừ nạn hoạn quan tham chính.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Sự biến Cam Lộ · Xem thêm »

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Sơn Tây (định hướng) · Xem thêm »

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Tân Đường thư · Xem thêm »

Tôn hiệu

Tôn hiệu (chữ Hán 尊号) là danh hiệu "tôn kính" cho những người được "tôn quý", phổ biến nhất là ở những vị Thái thượng hoàng, Thái thượng vương hay Hoàng thái hậu.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Tôn hiệu · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Tiêu Hồng

Tiêu Hồng (1911 - 1942) là bút hiệu của một nữ văn sĩ Trung Hoa và Hồng Kông萧红年谱,载 萧红全集,哈尔滨出版社,1991年,第1316-1338页.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Tiêu Hồng · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Trà

Nước trà (hay nước chè) là đồ uống phổ biến thứ hai trên thế giới (sau nước uống).

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Trà · Xem thêm »

Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông)

Trịnh thái hậu (chữ Hán: 鄭太后, ? - 26 tháng 12, 865), còn được gọi là Hiếu Minh hoàng hậu (孝明皇后), là một cung nhân của Đường Hiến Tông Lý Thuần, mẹ ruột của Đường Tuyên Tông Lý Thầm và là hoàng tổ mẫu của Đường Ý Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Trường An · Xem thêm »

Trường Trị

Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Trường Trị · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Việt Nam · Xem thêm »

Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)

Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) · Xem thêm »

Xứ Nghệ

núi Hồng - sông Lam, đặc trưng về địa-văn hóa của xứ Nghệ Xứ Nghệ là tên chung của vùng Hoan Châu (驩州) cũ từ thời nhà Hậu Lê, tức Nghệ An và Hà Tĩnh hiện nay.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Xứ Nghệ · Xem thêm »

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 1 tháng 6 · Xem thêm »

10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 10 tháng 1 · Xem thêm »

13 tháng 1

Ngày 13 tháng 1 là ngày thứ 13 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 13 tháng 1 · Xem thêm »

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 16 tháng 1 · Xem thêm »

805

Năm 805 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 805 · Xem thêm »

806

Năm 806 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 806 · Xem thêm »

809

Năm 809 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 809 · Xem thêm »

821

Năm 821 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 821 · Xem thêm »

826

Năm 826 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 826 · Xem thêm »

828

Năm 828 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 828 · Xem thêm »

836

Năm 836 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 836 · Xem thêm »

837

Năm 837 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 837 · Xem thêm »

839

Năm 839 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 839 · Xem thêm »

840

Năm 840 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 840 · Xem thêm »

847

Năm 847 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và 847 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Trinh Hiến hoàng hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »