101 quan hệ: Anapa, Azov, Berdyansk, Biển Aral, Biển Đen, Biển Caspi, Các dân tộc Turk, Hãn quốc Kazan, Irtysh, Kavkaz, Kazakh, Kazan, Kim Trướng hãn quốc, Kuban, Mirza, Moskva, Nga, Người Tatar, Pavel I của Nga, Pháp, Sông Đông (Nga), Sông Emba, Sông Kama, Sông Ural, Sông Volga, Thành Cát Tư Hãn, Thế kỷ 13, Thế kỷ 14, Thế kỷ 15, Thế kỷ 16, Thế kỷ 18, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Nga, Tiểu Á, Trung Á, Ulus, Xibia, 1378, 1392, 1412, 1419, 1427, 1428, 1440, 1447, 1473, 1486, 1490, 1491, 1502, ..., 1504, 1508, 1510, 1516, 1519, 1521, 1524, 1532, 1535, 1537, 1540, 1541, 1542, 1549, 1554, 1555, 1556, 1557, 1561, 1562, 1563, 1569, 1573, 1576, 1578, 1584, 1587, 1588, 1590, 1595, 1598, 1600, 1604, 1619, 1621, 1622, 1631, 1634, 1639, 1769, 1770, 1783, 1784, 1790, 1801, 1804, 1806, 1807, 1812, 1821, 1830. Mở rộng chỉ mục (51 hơn) »
Anapa
Anapa (tiếng Nga: Анапа) là một thành phố Nga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Anapa · Xem thêm »
Azov
Azov (tiếng Nga: Азов) là một thành phố Nga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Azov · Xem thêm »
Berdyansk
Berdyansk (tiếng Ukraina: Бердянськ, tiếng Nga: Бердянск, chuyển tự tiếng Nga: Berdyansk) là một thành phố cảng ở đông nam Ukraina, bên bờ biển bắc của biển Azov.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Berdyansk · Xem thêm »
Biển Aral
Biển Aral (tiếng Kazakh: Арал Теңізі (Aral Tengizi), tiếng Uzbek: Orol dengizi, tiếng Nga: Аральскοе мοре (Aral'skoye more), -tgБаҳри Арал Bakhri Aral; -faدریای خوارزم Daryâ-ye Khârazm) là một vùng bồn địa trũng gồm một vài hồ nước mặn nằm ở Trung Á mà trước kia liên kết thành một biển kín (không thông thủy với các biển hay đại dương khác); phía bắc là Kazakhstan và phía nam là Cộng hòa tự trị Qaraqalpaqstan của Uzbekistan.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Biển Aral · Xem thêm »
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Biển Đen · Xem thêm »
Biển Caspi
Bản đồ biển Caspi, khu màu vàng chỉ vùng trũng Caspi. Biển Caspi (cũng được phiên âm là: Caxpi, Hán Việt: Lý Hải) là hồ nước lớn nhất trên thế giới tính về cả diện tích và thể tích.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Biển Caspi · Xem thêm »
Các dân tộc Turk
Các dân tộc Turk, được các sử liệu Hán văn cổ gọi chung là Đột Quyết (突厥), là các dân tộc nói các ngôn ngữ Turk, thuộc hệ dân Á Âu, định cư ở miền Bắc, Trung và Tây lục địa Á-Âu.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Các dân tộc Turk · Xem thêm »
Hãn quốc Kazan
Hãn quốc Kazan (tiếng Tatar: Qazan xanlığı/Казан ханлыгы; tiếng Nga: Казанское ханство, chuyển tự: Kazanskoe khanstvo) là một nhà nước của người Tatar thời trung cổ nằm trên lãnh thổ của cựu quốc gia Volga Bulgaria từ năm 1438 tới năm 1552.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Hãn quốc Kazan · Xem thêm »
Irtysh
Sông Irtysh (tiếng Nga: Иртыш; tiếng Kazakh: Ertis/Эртiс; tiếng Tatar:İrteş/Иртеш; tiếng Trung: Erqisi / 额尔齐斯河 - Ngạch nhĩ tề tư hà), là một con sông tại Trung Á, sông nhánh chính của sông Obi.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Irtysh · Xem thêm »
Kavkaz
khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á. Nơi đây có dãy núi Kavkaz, bao gồm ngọn núi cao nhất châu Âu là núi Elbrus.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Kavkaz · Xem thêm »
Kazakh
Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Kazakh · Xem thêm »
Kazan
Kazan (Каза́нь; Казан, Qazan) là thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Kazan · Xem thêm »
Kim Trướng hãn quốc
Kim Trướng hãn quốc (tiếng Nga: Золотая Орда) là một phim lịch sử của đạo diễn Timur Alpatov, xuất bản năm 2018.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Kim Trướng hãn quốc · Xem thêm »
Kuban
Kuban (Кубань; Кубань; Пшызэ) là một khu vực địa lý bao quanh sông Kuban ở miền nam Nga, giữa thảo nguyên Biển Đen-Biển Caspi, châu thổ Volga và Kavkaz, bị eo biển Kerch ngăn cách với bán đảo Krym ở phía tây.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Kuban · Xem thêm »
Mirza
Mirza là một chi động vật có vú trong họ Cheirogaleidae, bộ Linh trưởng.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Mirza · Xem thêm »
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Moskva · Xem thêm »
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Nga · Xem thêm »
Người Tatar
Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Người Tatar · Xem thêm »
Pavel I của Nga
Paven I của Nga, còn được chép là Paul I hay Pavel I (Па́вел I Петро́вич; Pavel Petrovich) (–) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Pavel I của Nga · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Pháp · Xem thêm »
Sông Đông (Nga)
Sông Đông đoạn gần Yelets thuộc tỉnh Lipetsk, Nga. Sông Đông (tiếng Nga: Река Дон) là một con sông chính thuộc phần châu Âu của Nga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Sông Đông (Nga) · Xem thêm »
Sông Emba
Sông Emba là một con sông chảy qua hai tỉnh Aktobe (Aktubinsk) và Atyrau của Kazakhstan, phân chia hai phần châu Âu và châu Á của quốc gia này, theo đề xuất của Philip Johan von Strahlenberg trong sách Das Nord- und Östliche Theil von Europa und Asia, in so weit solches das gantze Russische Reich mit Sibirien und der grossen Tatarey in sich begriffet (Miêu tả lịch sử và địa lý các phần phía bắc và phía đông của châu Âu và châu Á thuộc đế quốc Nga tại Siberi và Tatary) xuất bản bằng tiếng Đức năm 1730.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Sông Emba · Xem thêm »
Sông Kama
Sông Kama (từ tiếng Udmurt: кам: sông, dòng chảy); một con sông tại phần châu Âu của Nga, sông nhánh phía tả ngạn và lớn nhất của sông Volga.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Sông Kama · Xem thêm »
Sông Ural
Sông Ural (Урал) hay Jayıq/Zhayyq (Яйыҡ, Yayıq, يايئق,, Жайық, Jayıq, جايىق), còn gọi là Yaik (Яик) trước năm 1775, là một con sông chảy qua Nga và Kazakhstan.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Sông Ural · Xem thêm »
Sông Volga
Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Sông Volga · Xem thêm »
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155. (元史) quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ ghi năm sinh của ông là 1162. Theo Ratchnevsky, việc chấp nhận năm sinh là 1155 nghĩa là Thành Cát Tư Hãn làm cha khi khoảng 30 tuổi và có thể hàm ý rằng ông tự mình chỉ huy cuộc chiến chống lại người Đảng Hạng ở độ tuổi 72. Ngoài ra, theo Altan Tobci, em gái của Thành Cát Tư Hãn là Thiết Mộc Lôn (Temülin) ít hơn ông 9 tuổi; nhưng Bí sử Mông Cổ thuật lại rằng Thiết Mộc Lôn là một đứa trẻ còn ẵm ngửa khi người Miệt Nhi Khất (Merkit) tấn công, khi đó Thành Cát Tư Hãn sẽ khoảng 18 tuổi, nếu như ông sinh năm 1155. Zhao Hong thông báo trong nhật ký hành trình của mình rằng những người Mông Cổ ông hỏi đều không biết và không bao giờ biết tuổi của họ.-1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thành Cát Tư Hãn · Xem thêm »
Thế kỷ 13
Thế kỷ 13 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1201 đến hết năm 1300, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thế kỷ 13 · Xem thêm »
Thế kỷ 14
Thế kỷ 14 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1301 đến hết năm 1400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thế kỷ 14 · Xem thêm »
Thế kỷ 15
Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thế kỷ 15 · Xem thêm »
Thế kỷ 16
Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thế kỷ 16 · Xem thêm »
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thế kỷ 18 · Xem thêm »
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Tiếng Nga · Xem thêm »
Tiểu Á
Tiểu Á (tiếng Hy Lạp: Μικρά Ασία Mikra Asia), hay Anatolia (Ανατολία, có nghĩa là "mặt trời mọc", "phía đông") là một bán đảo của châu Á mà ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, giáp với Biển Đen ở phía bắc, Địa Trung Hải ở phía nam, cách châu Âu bằng biển Aegea và biển Marmara (cùng thuộc Địa Trung Hải) ở phía tây, và giáp với phần rộng lớn còn lại của châu Á ở phía đông.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Tiểu Á · Xem thêm »
Trung Á
Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Trung Á · Xem thêm »
Ulus
Ulus là một huyện thuộc tỉnh Bartın, Thổ Nhĩ Kỳ.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Ulus · Xem thêm »
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Mới!!: Thị tộc Nogai và Xibia · Xem thêm »
1378
Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1378 · Xem thêm »
1392
Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1392 · Xem thêm »
1412
Năm 1412 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1412 · Xem thêm »
1419
Năm 1419 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Chủ Nhật trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1419 · Xem thêm »
1427
Năm 1427 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1427 · Xem thêm »
1428
Năm 1428 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1428 · Xem thêm »
1440
Năm 1440 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1440 · Xem thêm »
1447
Năm 1447 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1447 · Xem thêm »
1473
Năm 1473 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1473 · Xem thêm »
1486
Năm 1486 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1486 · Xem thêm »
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1490 · Xem thêm »
1491
Năm 1491 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1491 · Xem thêm »
1502
Năm 1502 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1502 · Xem thêm »
1504
Năm 1504 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1504 · Xem thêm »
1508
Năm 1508 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1508 · Xem thêm »
1510
Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1510 · Xem thêm »
1516
Năm 1516 (số La Mã: MDXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1516 · Xem thêm »
1519
Năm 1525 (số La Mã:MDXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1519 · Xem thêm »
1521
Năm 1521 (số La Mã:MDXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1521 · Xem thêm »
1524
Năm 1524 (số La Mã: MDXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julian.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1524 · Xem thêm »
1532
Năm 1532 (số La Mã: MDXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1532 · Xem thêm »
1535
Năm 1535 (số La Mã: MDXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1535 · Xem thêm »
1537
Năm 1537 (số La Mã: MDXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1537 · Xem thêm »
1540
Năm 1540 (số La Mã: MDXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1540 · Xem thêm »
1541
Năm 1541 (số La Mã: MDXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1541 · Xem thêm »
1542
Năm 1542 (số La Mã: MDXLII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1542 · Xem thêm »
1549
Năm 1549 (số La Mã: MDXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1549 · Xem thêm »
1554
Năm 1554 (số La Mã: MDLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1554 · Xem thêm »
1555
Năm 1555 (số La Mã: MDLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1555 · Xem thêm »
1556
Năm 1556 (số La Mã: MDLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1556 · Xem thêm »
1557
Năm 1557 (số La Mã: MDLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1557 · Xem thêm »
1561
Năm 1561 (số La Mã: MDLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1561 · Xem thêm »
1562
Năm 1562 (số La Mã: MDLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1562 · Xem thêm »
1563
Năm 1563 (số La Mã: MDLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1563 · Xem thêm »
1569
Năm 1569 (số La Mã: MDLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1569 · Xem thêm »
1573
Năm 1573 (số La Mã: MDLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1573 · Xem thêm »
1576
Năm 1576 (số La Mã: MDLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1576 · Xem thêm »
1578
Năm 1578 (số La Mã MDLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ 4 trong lịch Julius.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1578 · Xem thêm »
1584
Năm 1584 (số La Mã: MDLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1584 · Xem thêm »
1587
Năm 1587 (số La Mã: MDLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1587 · Xem thêm »
1588
Năm 1588 (số La Mã: MDLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1588 · Xem thêm »
1590
Năm 1590 (số La Mã: MDXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1590 · Xem thêm »
1595
Năm 1595 (số La Mã: MDXCV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1595 · Xem thêm »
1598
Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1598 · Xem thêm »
1600
Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1600 · Xem thêm »
1604
Năm 1604 (số La Mã: MDCIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1604 · Xem thêm »
1619
Năm 1619 (số La Mã: MDCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1619 · Xem thêm »
1621
Năm 1621 (số La Mã: MDCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1621 · Xem thêm »
1622
Năm 1622 (số La Mã: MDCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1622 · Xem thêm »
1631
Năm 1631 (số La Mã: MDCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1631 · Xem thêm »
1634
Năm 1634 (số La Mã: MDCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1634 · Xem thêm »
1639
Năm 1639 (số La Mã: MDCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1639 · Xem thêm »
1769
1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1769 · Xem thêm »
1770
1770 (MDCCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, của lịch Julius).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1770 · Xem thêm »
1783
Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1783 · Xem thêm »
1784
Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1784 · Xem thêm »
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1790 · Xem thêm »
1801
Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1801 · Xem thêm »
1804
Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1804 · Xem thêm »
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1806 · Xem thêm »
1807
Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1807 · Xem thêm »
1812
1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1812 · Xem thêm »
1821
1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1821 · Xem thêm »
1830
1830 (số La Mã: MDCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Thị tộc Nogai và 1830 · Xem thêm »