Mục lục
175 quan hệ: Albert Einstein, Albuquerque, New Mexico, Apple Inc., Đại học Cornell, Đại học Princeton, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Điểm Feynman, Baja California, Barbara McClintock, Baruch Samuel Blumberg, BBC, Bill Gates, Boise, Idaho, Burton Richter, California, Công nghệ nano, Cần sa (chất kích thích), Cục Điều tra Liên bang, Chất làm chậm, Chủ nghĩa vô thần, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuỗi (toán học), Chương động, Cơ học lượng tử, David Bohm, Dự án Manhattan, Dự án vũ khí hạt nhân của Liên Xô, Dự án Y, Edward Teller, Electron, Enrico Fermi, Ernest Lawrence, Fermilab, Fred Hoyle, Galileo Galilei, Genève, Gió Mặt Trời, Giả khoa học, Giải Nobel Vật lý, Giải thưởng Albert Einstein, Gluon, Hans Bethe, Hàm lượng giác, Hình học giải tích, Hạt hạ nguyên tử, Hấp dẫn lượng tử, Học thuộc lòng, Hồ Genève, Heli lỏng, ... Mở rộng chỉ mục (125 hơn) »
- Giáo sư Viện Công nghệ California
- Nhà văn khoa học Mỹ
- Tử vong vì ung thư ở California
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Xem Richard Feynman và Albert Einstein
Albuquerque, New Mexico
Albuquerque (phỏng âm "Au-bơ-cơ-ky") là một thành phố ở trung tâm tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Albuquerque, New Mexico
Apple Inc.
Apple Inc. là một tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở chính đặt tại Cupertino, California.
Xem Richard Feynman và Apple Inc.
Đại học Cornell
Viện Đại học Cornell hay Đại học Cornell (tiếng Anh: Cornell University) là một viện đại học tư thục ở Ithaca, New York, Hoa Kỳ, với 14 trường, tính cả bốn cơ sở làm theo hợp đồng.
Xem Richard Feynman và Đại học Cornell
Đại học Princeton
Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Đại học Princeton
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Xem Richard Feynman và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Điểm Feynman
Điểm Feynman là một chuỗi sáu chữ số 9 bắt đầu ở vị trí thứ 762 sau dấu phẩy của số π. Nó được đặt theo tên của nhà vật lý Richard Feynman, người đã nói trong một bài giảng của ông rằng ông muốn nhớ các chữ số sau dấy phẩy của số π đến điểm này, để ông có thể đọc chúng cho người khác và nói "chín chín chín chín chín chín và vân vân", ngụ ý một cách đùa bỡn nói π là số hữu tỉ.
Xem Richard Feynman và Điểm Feynman
Baja California
Baja California (phát âm tiếng Tây Ban Nha:, tiếng Anh: / bɑ ː hɑ ː kælɨfɔrnjə /) là một trong 31 bang, cùng với Quận Liên bang, hình thành 32 thực thể Liên bang của México. Đây là bang cực bắc và cực tây của Mexico.
Xem Richard Feynman và Baja California
Barbara McClintock
Barbara McClintock (16 tháng 6 năm 1902 – 2 tháng 9 năm 1992) là một nhà khoa học và di truyền học tế bào người Mỹ được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 1983.
Xem Richard Feynman và Barbara McClintock
Baruch Samuel Blumberg
Baruch Samuel Blumberg (28 tháng 7 năm 1925 - 05 tháng 4 năm 2011) là một bác sĩ người Mỹ và là một trong hai người nhận chung giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1976 (với Daniel Carleton Gajdusek), và Chủ tịch Hội Triết học Mỹ từ năm 2005 cho đến khi qua đời.
Xem Richard Feynman và Baruch Samuel Blumberg
BBC
BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Bill Gates
William Henry "Bill" Gates III (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1955) là một doanh nhân người Mỹ, nhà từ thiện, tác giả và chủ tịch tập đoàn Microsoft, hãng phần mềm khổng lồ mà ông cùng với Paul Allen đã sáng lập ra.
Xem Richard Feynman và Bill Gates
Boise, Idaho
Boise, Idaho (phiên âm: Boi-xi) là một thành phố thủ phủ tiểu bang Idaho, Hoa Kỳ, đây cũng là thủ phủ quận Ada.
Xem Richard Feynman và Boise, Idaho
Burton Richter
Burton Richter sinh ngày 22.3.1931 là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1976 (chung với Đinh Triệu Trung).
Xem Richard Feynman và Burton Richter
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và California
Công nghệ nano
Công nghệ nano, (tiếng Anh: nanotechnology) là ngành công nghệ liên quan đến việc thiết kế, phân tích, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ thống bằng việc điều khiển hình dáng, kích thước trên quy mô nanomet (nm, 1 nm.
Xem Richard Feynman và Công nghệ nano
Cần sa (chất kích thích)
Cần sa (chất kích thích) nói về việc dùng những sản phẩm của cây cần sa gọi là chất kích thích.
Xem Richard Feynman và Cần sa (chất kích thích)
Cục Điều tra Liên bang
Cục Điều tra Liên bang (Tên gốc: Federal Bureau of Investigation) (FBI) cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp Hoa Kỳ có nhiệm vụ thực hiện điều tra tội phạm ở cấp độ liên bang và tình báo nội địa.
Xem Richard Feynman và Cục Điều tra Liên bang
Chất làm chậm
Chất làm chậm là chất được dùng trong lò phản ứng hạt nhân, có nhiệm vụ làm chậm Neutron, hay nói cách khác là làm giảm năng lượng của Neutron Quá trình làm chậm Neutron là quá trình làm giảm động lượng của Neutron tự do qua quá trình va chạm với các nguyên tử của chất làm chậm.
Xem Richard Feynman và Chất làm chậm
Chủ nghĩa vô thần
Chủ nghĩa vô thần (hay thuyết vô thần, vô thần luận), theo nghĩa rộng nhất, là sự thiếu vắng niềm tin vào sự tồn tại của thần linh.
Xem Richard Feynman và Chủ nghĩa vô thần
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Richard Feynman và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chuỗi (toán học)
Trong toán học, một chuỗi (tiếng Anh: series) là một tổng của một dãy các biểu thức toán học.
Xem Richard Feynman và Chuỗi (toán học)
Chương động
Tự quay (lục), Tuế sai (lam), Chương động (đỏ) Chương động là chuyển động không đều rất nhỏ trong trục tự quay của một hành tinh, vì các lực thủy triều sinh ra tuế sai của các điểm phân dao động theo thời gian, vì thế vận tốc của tuế sai không phải là một hằng số.
Xem Richard Feynman và Chương động
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình.
Xem Richard Feynman và Cơ học lượng tử
David Bohm
David Joseph Bohm FRS (20 tháng 12 năm 1917 – 27 tháng 10 năm 1992) là một nhà khoa học người Do Thái được xếp vào một trong những nhà vật lý lý thuyết quan trọng nhất của thế kỷ 20F.
Xem Richard Feynman và David Bohm
Dự án Manhattan
Dự án Manhattan là một dự án nghiên cứu và phát triển đã chế tạo ra những quả bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh và Canada.
Xem Richard Feynman và Dự án Manhattan
Dự án vũ khí hạt nhân của Liên Xô
Các dự án của Liên Xô để phát triển một quả bom hạt nhân nguyên tử (tiếng Nga: Создание советской атомной бомбы) là một chương trình nghiên cứu và phát triển tối mật bắt đầu trong Thế chiến II, trong sự chạy đua với các khám phá và dự án về hạt nhân của Mỹ, Anh, Canada và Đức.
Xem Richard Feynman và Dự án vũ khí hạt nhân của Liên Xô
Dự án Y
Phòng thí nghiệm Los Alamos, còn được gọi là Dự án Y, là một phòng thí nghiệm bí mật được thành lập bởi Dự án Manhattan và do Đại học California thực hiện trong Thế chiến II.
Xem Richard Feynman và Dự án Y
Edward Teller
Edward Teller (Hungarian: Teller Ede; 15 tháng 1 năm 1908 – 9 tháng 9 năm 2003) là một nhà vật lý lý thuyếtHoddeson, Lillian (1993).
Xem Richard Feynman và Edward Teller
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Xem Richard Feynman và Electron
Enrico Fermi
Enrico Fermi (29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Italia, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng hạt nhân do con người xây dựng đầu tiên trên thế giới, và nổi tiếng với những công trình đóng góp cho cơ học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý hạt, và cơ học thống kê.
Xem Richard Feynman và Enrico Fermi
Ernest Lawrence
Ernest Orlando Lawrence (1901-1958) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Richard Feynman và Ernest Lawrence
Fermilab
Phòng thí nghiệm Máy gia tốc Quốc gia Fermi (Fermilab), nằm ở Batavia gần Chicago, Illinois, là một phòng thí nghiệm quốc gia của bộ Năng lượng Hoa Kỳ chuyên về vật lý hạt năng lượng cao.
Xem Richard Feynman và Fermilab
Fred Hoyle
phải Fred Hoyle (1915-2001) là nhà thiên văn học người Anh.
Xem Richard Feynman và Fred Hoyle
Galileo Galilei
Galileo Galilei (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ga-li-lê;; 15 tháng 2 năm 1564Drake (1978, tr.1). Ngày sinh của Galileo theo lịch Julius, lịch sau này có hiệu lực trên tất cả các quốc gia theo Kitô giáo.
Xem Richard Feynman và Galileo Galilei
Genève
Genève (// theo tiếng Pháp, tiếng Đức: //; tiếng Ý: Ginevra, Romansh:Genevra phiên âm tiếng Việt: Giơ-ne-vơ) là thành phố đông dân thứ hai ở Thụy Sĩ (sau Zürich), và là thành phố Romandy (phần nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ) đông dân nhất.
Gió Mặt Trời
Gió Mặt Trời là một luồng hạt điện tích giải phóng từ vùng thượng quyển của Mặt Trời.
Xem Richard Feynman và Gió Mặt Trời
Giả khoa học
Giả khoa học hay ngụy khoa học là một loại hình của các kiến thức hay các quy trình nào đó, mà nói chung không được giới khoa học công nhận là một môn khoa học do không đáp ứng được các nguyên tắc khoa học cơ bản, đồng thời nó luôn cố gắng tự chứng tỏ đó là môn khoa học.
Xem Richard Feynman và Giả khoa học
Giải Nobel Vật lý
Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.
Xem Richard Feynman và Giải Nobel Vật lý
Giải thưởng Albert Einstein
Giải thưởng Albert Einstein (tiếng Anh: Albert Einstein Award) là một giải thưởng về Vật lý lý thuyết (theoretical physics) để nhìn nhận các thành tựu nổi bật trong khoa học tự nhiên.
Xem Richard Feynman và Giải thưởng Albert Einstein
Gluon
Gluon (tiếng Việt đọc là: G-lu ôn) là hạt cơ bản nằm trong gia đình Boson, nhóm boson gauge.
Hans Bethe
Hans Albrecht Bethe (2 tháng 7 năm 1906 – 6 tháng 3 năm 2005) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ gốc Đức.
Xem Richard Feynman và Hans Bethe
Hàm lượng giác
Đồ thị hàm sin Đồ thị hàm cos Đồ thị hàm tang Đồ thị hàm cotang Đồ thị hàm sec Đồ thị hàm cosec Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng, các hàm lượng giác là các hàm toán học của góc, được dùng khi nghiên cứu tam giác và các hiện tượng có tính chất tuần hoàn.
Xem Richard Feynman và Hàm lượng giác
Hình học giải tích
Hình học giải tích, cũng được gọi là hình học tọa độ hay hình học Descartes, là môn học thuộc hình học sử dụng những nguyên lý của đại số.
Xem Richard Feynman và Hình học giải tích
Hạt hạ nguyên tử
Nguyên tử Hêli chứa hai proton (đỏ), hai neutron (lục) và hai electron (vàng). Hạt hạ nguyên tử là một khái niệm để chỉ các hạt cấu thành nên nguyên tử, cùng các hạt được giải phóng trong các phản ứng hạt nhân hay phản ứng phân rã.
Xem Richard Feynman và Hạt hạ nguyên tử
Hấp dẫn lượng tử
Hấp dẫn lượng tử (Quantum gravity-QG) là tên gọi chung cho nhiều lý thuyết vật lý với mục tiêu miêu tả tương tác hấp dẫn tuân theo những nguyên lý của cơ học lượng t. Hiểu biết tốt nhất hiện nay về lực hấp dẫn dựa trên thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, mà khuôn khổ của lý thuyết lại thuộc phạm vi vật lý cổ điển.
Xem Richard Feynman và Hấp dẫn lượng tử
Học thuộc lòng
Học thuộc lòng là cách ghi nhớ nội dung từng câu từng chữ qua đọc to, thuần thục tới mức có thể đọc lại diễn cảm trước đám đông mà không cần nhìn vào chữ.
Xem Richard Feynman và Học thuộc lòng
Hồ Genève
Hồ Genève, hồ Geneva hay hồ Léman là tên gọi của một hồ ở Tây Âu.
Xem Richard Feynman và Hồ Genève
Heli lỏng
Heli lỏng trong cốc. Nguyên tố hóa học heli tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ cực kỳ thấp là -269 độ C (khoảng 4 K hay -452,2 F).
Xem Richard Feynman và Heli lỏng
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Huân chương Khoa học Quốc gia
Huân chương Khoa học Quốc gia của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm ở Hoa Kỳ có đóng góp quan trọng vào phát triển tri thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học, cơ khí, toán học và vật lý học.
Xem Richard Feynman và Huân chương Khoa học Quốc gia
Huy chương Oersted
Huy chương Oersted là một giải thưởng hàng năm dành cho những đóng góp đáng kể vào việc giáo dục môn Vật lý học.
Xem Richard Feynman và Huy chương Oersted
IBM
IBM, viết tắt của International Business Machines, là một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia có trụ sở tại Armonk, New York, Mỹ.
IQ
Sự phân bố IQ trên người. Chỉ số IQ 100 tương ứng với mức thông minh trung bình của người. Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh có nghĩa là sự chia tính), là một khái niệm được nhà khoa học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19.
Isidor Isaac Rabi
Isidor Isaac Rabi (29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ sinh tại Galicia, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông.
Xem Richard Feynman và Isidor Isaac Rabi
Ithaca, New York
Ithaca, New York là một thành phố thủ phủ quận Tompkins trong bang California, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Ithaca, New York
J. Edgar Hoover
FBI ở Washington, D.C. John Edgar Hoover (01 tháng 1 năm 1895 - 02 tháng 5 năm 1972) là Giám đốc đầu tiên của Cục Điều tra Liên bang (FBI) của Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và J. Edgar Hoover
John Archibald Wheeler
John Archibald Wheeler (sinh 9 tháng 7 năm 1911 – mất 13 tháng 4 năm 2008) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ.
Xem Richard Feynman và John Archibald Wheeler
John Bardeen
John Bardeen (23 tháng 5 năm 1908 - 30 tháng 1 năm 1991) là một nhà vật lý và kĩ sư điện người Mỹ, ông là người đã hai lần giành được giải Nobel: lần thứ nhất là vào năm 1956 cho công trình phát minh ra tranzito cùng với William Shockley và Walter Brattain, lần thứ hai vào năm 1972 với công trình về lý thuyết siêu dẫn đối lưu (Lý thuyết BCS) cùng với hai nhà khoa học khác là Leon Neil Cooper và John Robert Schrieffer.
Xem Richard Feynman và John Bardeen
John Schrieffer
John Robert Schrieffer (sinh 31 tháng 5 năm 1931) là một nhà vật lý nổi tiếng người Mỹ.
Xem Richard Feynman và John Schrieffer
John von Neumann
John von Neumann (Neumann János; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh vực đã đóng góp vào vật lý lượng tử, giải tích hàm, lý thuyết tập hợp, kinh tế, khoa học máy tính, giải tích số, động lực học chất lưu, thống kê và nhiều lĩnh vực toán học khác.
Xem Richard Feynman và John von Neumann
Josiah Willard Gibbs
Josiah Willard Gibbs (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1839 tại New Haven, Connecticut - mất ngày 28 tháng 4 năm 1903 cũng tại đấy) là một nhà lý hóa học người Mỹ.
Xem Richard Feynman và Josiah Willard Gibbs
Julian Schwinger
Julian Seymour Schwinger (1918-1994) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Richard Feynman và Julian Schwinger
Ketamin
Ketamin được bán dưới nhãn hiệu Ketalar và một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê.
Xem Richard Feynman và Ketamin
Không-thời gian
Không-thời gian là một mô hình toán học gộp ba chiều không gian với một chiều thời gian để tạo thành một cấu trúc thống nhất gọi là không-thời gian liên tục.
Xem Richard Feynman và Không-thời gian
Khủng hoảng Sputnik
Con tem Liên Xô vẽ hình quỹ đạo Sputnik bay quanh Trái Đất Khủng hoảng Spunik là những phản ứng của Hoa Kỳ trước thành công của chương trình Sputnik.
Xem Richard Feynman và Khủng hoảng Sputnik
Kip Thorne
Kip Stephen Thorne, (sinh 1 tháng 6 năm 1940) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ, được biết đến với những đóng góp trong lĩnh vực vật lý hấp dẫn và vật lý thiên văn.
Xem Richard Feynman và Kip Thorne
Lao
Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.
Lôgarit tự nhiên
Đồ thị hàm số của logarit tự nhiên. Logarit tự nhiên (còn gọi là logarit Nêpe) là logarit cơ số e do nhà toán học John Napier sáng tạo ra.
Xem Richard Feynman và Lôgarit tự nhiên
Lý thuyết BCS
Lý thuyết BCS là mô hình lý thuyết vi mô được ba nhà vật lý John Bardeen, Leon Cooper và Robert Schrieffer đưa ra vào năm 1957 để giải thích hiện tượng siêu dẫn.
Xem Richard Feynman và Lý thuyết BCS
Lý thuyết trường lượng tử
Trong vật lý lý thuyết, Lý thuyết trường lượng tử (tiếng Anh: quantum field theory, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử về các hạt hạ nguyên tử trong vật lý hạt và các tựa hạt trong vật lý vật chất ngưng tụ.
Xem Richard Feynman và Lý thuyết trường lượng tử
Leon Neil Cooper
Leon Neil Cooper (sinh năm 1930) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Richard Feynman và Leon Neil Cooper
Lev Davidovich Landau
Lev Davidovich Landau (tiếng Nga: Лев Давидович Ландау) (22/1/1908 – 1/4/1968), một nhà vật lý Liên Xô nổi tiếng với những đóng góp trong vật lý lý thuyết.
Xem Richard Feynman và Lev Davidovich Landau
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Richard Feynman và Liên Xô
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Logarit
''e'', 10, và 1/2. Trong toán học, logarit là phép toán nghịch đảo của lũy thừa.
Xem Richard Feynman và Logarit
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Xem Richard Feynman và Los Angeles
Los Angeles Times
Tòa soạn báo ''Los Angeles Times'' Los Angeles Times (tiếng Anh của Thời báo Los Angeles, viết tắt LA Times) là một nhật báo được xuất bản tại Los Angeles, California và được phân phối ở khắp miền Tây Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Los Angeles Times
LSD
LSD (Lysergic acid diethylamide) là một thuốc ảo giác mạnh với các tác động tâm lý đến sự nhận biết với môi trường xung quanh, nhận thức, cảm nhận cũng như mang lại ảo giác (hallucination). Nhiều quốc gia xem LSD là một chất gây nghiện và bị cấm lưu hành.
Lượng giác
ISS. Nó được vận hành bằng cách điều khiển góc độ của khớp nối ở đầu tay bộ máy. Để tính toàn được vị trí cuối cùng của nhà du hành vũ trụ, bộ máy vận dụng tay cần phải dùng cách tính toán dựa theo hàm số lượng giác của những góc độ đó.
Xem Richard Feynman và Lượng giác
Máy tính lượng tử
Cách biểu diễn bằng Mặt cầu Bloch cho một qubit, yếu tố cơ bản trong máy tính lượng tử. Máy tính lượng tử (còn gọi là siêu máy tính lượng tử) là một thiết bị tính toán sử dụng trực tiếp các hiệu ứng của cơ học lượng tử như tính chồng chập và vướng víu lượng tử để thực hiện các phép toán trên dữ liệu đưa vào.
Xem Richard Feynman và Máy tính lượng tử
Mômen lưỡng cực từ
Moment từ Mômen từ, hay mômen lưỡng cực từ (magnetic dipole moment) là đại lượng vật lý, đặc trưng cho độ mạnh yếu của nguồn từ.
Xem Richard Feynman và Mômen lưỡng cực từ
Mensa
Mensa là cộng đồng gồm những người có IQ cao nhất và lâu đời nhất trên thế giới.
Minsk
Minsk (Мінск,; Минск) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Belarus, nằm trên dòng chảy hai con sông Svislach và Nyamiha.
Murray Gell-Mann
Murray Gell-Mann (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà vật lý người Mỹ.
Xem Richard Feynman và Murray Gell-Mann
NASA
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.
Neodesha, Kansas
Neodesha là một thành phố thuộc quận Wilson, tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Neodesha, Kansas
Neutron
Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.
Xem Richard Feynman và Neutron
New Mexico
New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và New Mexico
New York (tiểu bang)
New York (tiếng Anh: State of New York, thường được gọi là New York State, đọc là Tiểu bang Niu Oóc) hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và New York (tiểu bang)
Ngôn ngữ hình thức
''Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức'' Trong toán học và khoa học máy tính, một ngôn ngữ hình thức (formal language) được định nghĩa là một tập các chuỗi (string) được xây dựng dựa trên một bảng chữ cái (alphabet), và chúng được ràng buộc bởi các luật (rule) hoặc văn phạm (grammar) đã được định nghĩa trước.
Xem Richard Feynman và Ngôn ngữ hình thức
Nguyên lý tác dụng tối thiểu
Trong vật lý học phi tương đối tính, nguyên lý tác dụng tối thiểu – hoặc chính xác hơn, nguyên lý tác dụng dừng – là một nguyên lý biến phân khi áp dụng cho tác dụng của một cơ hệ có thể thu được phương trình chuyển động cho hệ đó bằng phát biểu rằng quỹ đạo của hệ phải thỏa mãn trung bình hiệu giữa động năng và thế năng là nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một khoảng thời gian.
Xem Richard Feynman và Nguyên lý tác dụng tối thiểu
Người Mỹ gốc Do Thái
Người Mỹ gốc Do Thái, hoặc người Do Thái Hoa Kỳ (tiếng Anh: American Jews hay Jewish Americans), là những ai vừa là người Mỹ vừa là người Do Thái dựa theo tôn giáo, dân tộc, và quốc tịch.
Xem Richard Feynman và Người Mỹ gốc Do Thái
Nhà vật lý
Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.
Xem Richard Feynman và Nhà vật lý
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam còn gọi là Nhà xuất bản Giáo dục, là một nhà xuất bản được sự quản lý của Nhà nước Việt Nam, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xem Richard Feynman và Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Nhà xuất bản Trẻ
Nhà xuất bản Trẻ là một đơn vị chuyên xuất bản và phát hành sách nhiều thể loại có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Richard Feynman và Nhà xuất bản Trẻ
Niels Bohr
Niels Henrik David Bohr (7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử sơ khai, nhờ đó mà ông nhận Giải Nobel Vật lý năm 1922.
Xem Richard Feynman và Niels Bohr
Nucleon
Một hạt nhân nguyên tử là một bó compact bao gồm hai loại nucleon: Proton (đỏ) và neutron (xanh). Trong bức tranh này, các proton và neutron trông như những quả bóng nhỏ gắn vào với nhau, nhưng một hạt nhân thực sự, theo như miêu tả của vật lý hạt nhân hiện đại, lại không giống như bức tranh này.
Xem Richard Feynman và Nucleon
Pasadena, California
Pasadena, California là một thành phố tại quận Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Pasadena, California
Paul Dirac
Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.
Xem Richard Feynman và Paul Dirac
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Pennsylvania
Phân biệt giới tính
Biểu ngữ treo tại trụ sở Hiệp hội Quốc gia Mỹ phản đối việc trao cho phụ nữ quyền bầu cử. Phân biệt giới tính hay kỳ thị giới tính (tiếng Anh: sexism), một thuật ngữ xuất hiện giữa thế kỷ 20, là một dạng niềm tin hay thái độ cho rằng một giới là hạ đẳng, kém khả năng và kém giá trị hơn giới còn lại.
Xem Richard Feynman và Phân biệt giới tính
Phân rã beta
Trong vật lý hạt nhân, phân rã beta là một kiểu phân rã phóng xạ mà theo đó sinh ra một hạt beta (electron hoặc positron).
Xem Richard Feynman và Phân rã beta
Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley
Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley (tiếng Anh: Lawrence Berkeley National Laboratory, viết tắt là LBNL hoặc LBL) là một phòng thí nghiệm quốc gia của Hoa Kỳ, đặt ở Đồi Berkely gần Berkeley, California.
Xem Richard Feynman và Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley
Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos
Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos National nhìn từ trên cao (năm 1995) Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos (Los Alamos National Laboratory, viết tắt là LANL) là một trong các viện nghiên cứu đa ngành lớn nhất thế giới của Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos
Physical Review
Physical Review là tạp chí khoa học có đánh giá của Hoa Kỳ, do Hội Vật lý Mỹ (APS, American Physical Society) xuất bản, và là một trong những tạp chí lâu đời nhất và được kính nể nhất về vật lý.
Xem Richard Feynman và Physical Review
Phương trình Dirac
Trong vật lý hạt, phương trình Dirac là một phương trình sóng tương đối tính do nhà vật lý người Anh Paul Dirac nêu ra vào năm 1928 và sau này được coi như là kết quả mở rộng của các nghiên cứu thực hiện bởi Wolfgang Pauli.
Xem Richard Feynman và Phương trình Dirac
Phương trình Schrödinger
Phương trình Schrödinger hay thường được viết là Phương trình Schrodinger (chữ ö đọc là "ơ") là một phương trình cơ bản của vật lý lượng tử mô tả sự biến đổi trạng thái lượng tử của một hệ vật lý theo thời gian, thay thế cho các định luật Newton và biến đổi Galileo trong cơ học cổ điển.
Xem Richard Feynman và Phương trình Schrödinger
Phương trình trường Einstein
Phương trình trường Einstein hay phương trình Einstein là một hệ gồm 10 phương trình trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein miêu tả tương tác cơ bản là hấp dẫn bằng kết quả của sự cong của không thời gian do có mặt của vật chất và năng lượng.
Xem Richard Feynman và Phương trình trường Einstein
Phương trình vi phân riêng phần
Trong toán học, một phương trình vi phân riêng phần (còn gọi là phương trình vi phân đạo hàm riêng, phương trình đạo hàm riêng, phương trình vi phân từng phần, hay phương trình vi phân riêng) là một phương trình liên hệ giữa một hàm chưa biết với các biến độc lập của nó và các đạo hàm riêng của hàm theo các biến này.
Xem Richard Feynman và Phương trình vi phân riêng phần
Positron
Positron là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron.
Xem Richard Feynman và Positron
Proton
| mean_lifetime.
Quark
Quark (hay) (tiếng Việt đọc là Quắc) là một hạt cơ bản sơ cấp và là một thành phần cơ bản của vật chất.
Quark lạ
Quark lạ là hạt cơ bản thuộc gia đình fermion, nhóm quark, thế hệ thứ hai.
Xem Richard Feynman và Quark lạ
Queens
Queens là quận lớn nhất tính theo diện tích, hạng nhì tính theo dân số, và nằm xa về phía đông nhất trong số năm quận mà hình thành Thành phố New York.
Rio de Janeiro
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 Rio de Janeiro (phát âm IPA; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "sông tháng Giêng") (phiên âm: Ri-ô đề Gia-nây-rô) là thành phố tại bang cùng tên (Bang Rio de Janeiro) ở phía Nam Brasil với diện tích 1260 km² và dân số đăng ký là 5,940,224 người.
Xem Richard Feynman và Rio de Janeiro
Robert Barro
Robert Joseph Barro (1944-) là một nhà kinh tế học Mỹ, đại biểu của trường phái kinh tế học tân cổ điển mới, là một trong 10 nhà kinh tế học xuất sắc nhất thế giới hiện nay theo đánh giá của dự án RePEc.
Xem Richard Feynman và Robert Barro
Robert Oppenheimer
Julius Robert Oppenheimer (22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ, giáo sư Đại học California tại Berkeley.
Xem Richard Feynman và Robert Oppenheimer
Samba
Các vũ công Samba tại Helsinki Samba Carnival 2004. Samba là một thể loại âm nhạc và khiêu vũ có nguồn gốc từ châu Phi.
Số e
Hằng số toán học là cơ số của logarit tự nhiên.
Science (tập san)
Science (tiếng Anh của "khoa học") là tập san học thuật của Hiệp hội Mỹ vì sự Phát triển Khoa học (American Association for the Advancement of Science - AAAS) và được coi là một trong những tập san khoa học có uy tín nhất.
Xem Richard Feynman và Science (tập san)
Siêu dẫn
Một nam châm được nâng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C, thể hiện hiệu ứng Siêu dẫn là hiệu ứng vật lý xảy ra đối với một số vật liệu ở nhiệt độ đủ thấp và từ trường đủ nhỏ, đặc trưng bởi điện trở bằng 0 dẫn đến sự suy giảm nội từ trường (hiệu ứng Meissner).
Xem Richard Feynman và Siêu dẫn
Siêu lỏng
Heli lỏng loại 2 là một chất siêu lỏng. Khi nó tồn tại ở dạng siêu lỏng nó bò trên thành cốc như một tấm phim mỏng. Nó chảy ra ngoài, tạo thành giọt rơi vào chất lỏng bên dưới.
Xem Richard Feynman và Siêu lỏng
Sin
Sin là một hàm số lượng giác.
Spin
Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.
Suy thận
Suy thận là trạng thái suy giảm chức năng của thận, chủ yếu là chức năng bài tiết chất thải của cơ thể sau quá trình chuyển hóa, ngoài ra, đối với nhiều trường hợp suy thận, đặc biệt là suy thận mạn, các chức năng khác của thận bị suy giảm nghiêm trọng như điều hòa dịch, điện giải, toan kiềm, kích thích tạo máu, tổng hợp vitamin D,...
Xem Richard Feynman và Suy thận
Sơ đồ Feynman
Trong vật lý lý thuyết, sơ đồ Feynman (hay biểu đồ Feynman, lược đồ Feynman, giản đồ Feynman) là phương pháp biểu diễn bằng hình ảnh các công thức toán học miêu tả hành xử của các hạt hạ nguyên t.
Xem Richard Feynman và Sơ đồ Feynman
Talmud
Talmud (/ tɑ ː lmʊd, - məd, ˈtæl-/;, tiếng Do Thái: תַּלְמוּד Talmud nghĩa là "giảng dạy, học tập", từ một gốc LMD " giảng dạy, nghiên cứu ") là một văn bản trung tâm của giáo sĩ Do Thái giáo (rabbinic).
Tích phân
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích ''S'' được giới hạn bởi đường cong ''y''.
Xem Richard Feynman và Tích phân
Tính toán song song
Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM Tính toán song song là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính được thực hiện đồng thời, hoạt động trên nguyên tắc là những vấn đề lớn đều có thể chia thành nhiều phần nhỏ hơn, sau đó được giải quyết tương tranh ("trong lĩnh vực tính toán").
Xem Richard Feynman và Tính toán song song
Tập hợp (toán học)
Trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó.
Xem Richard Feynman và Tập hợp (toán học)
Tử ngoại
nm bằng kính viễn vọng tử ngoại của tàu vũ trụ SOHO Tia cực tím gây hại cho ADN của sinh vật theo nhiều cách. Một trong những cách phổ biến nhất là tác động để tạo liên kết bất thường giữa 2 đơn phân kế cận thay vì giữa các đơn phân bổ sung trên 2 mạch đối nhau (tạo bậc thang).
Xem Richard Feynman và Tử ngoại
Thành viên Hiệp hội Hoàng gia
Thành viên Hiệp hội Hoàng gia là giải thưởng dành cho các cá nhân mà Hội Hoàng gia (Royal Society) đánh giá là "đóng góp đáng kể vào việc nâng cao kiến thức tự nhiên, bao gồm toán học, khoa học kỹ thuật và khoa học y khoa".
Xem Richard Feynman và Thành viên Hiệp hội Hoàng gia
Thảm họa tàu con thoi Challenger
Ngày 28 tháng 1 năm 1986, tàu con thoi Challenger thực hiện phi vụ STS 51-L nhằm phóng vệ tinh TDRS-B và thực hiện chương trình "Giáo viên trong vũ trụ".
Xem Richard Feynman và Thảm họa tàu con thoi Challenger
Thẻ bấm lỗ
Một thẻ bấm lỗ là một mảnh giấy cứng được sử dụng để chứa thông tin kỹ thuật số đại diện bởi sự hiện diện hay không có l. Các thông tin có thể là dữ liệu cho xử lý dữ liệu ứng dụng, hoặc được sử dụng để trực tiếp điều khiển máy móc tự động.
Xem Richard Feynman và Thẻ bấm lỗ
The Big Bang Theory
The Big Bang Theory là một sitcom Mỹ được sáng lập bởi Chuck Lorre và Bill Prady, cả hai đều có nhiệm vụ là người sản xuất điều hành của chương trình cùng với Steven Molaro.
Xem Richard Feynman và The Big Bang Theory
The Daily Telegraph
The Daily Telegraph là một nhật báo khổ rộng phát hành buổi sáng hàng ngày tại Vương quốc Anh và nhiều quốc gia khác.
Xem Richard Feynman và The Daily Telegraph
The Feynman Lectures on Physics (sách)
The Feynman Lectures on Physics (tiếng Việt: Các bài giảng về vật lý của Feynman) là cuốn sách về vật lý học xuất bản đầu tiên năm 1964 của các tác giả Richard P. Feynman, Robert B. Leighton và Matthew Sands, dựa trên các bài giảng của Feynman dành cho các sinh viên tại Học viện Công nghệ California (Caltech) trong các năm học 1961–1963.
Xem Richard Feynman và The Feynman Lectures on Physics (sách)
The New York Times
Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.
Xem Richard Feynman và The New York Times
Thiết kế vũ khí hạt nhân
nhỏ Thiết kế vũ khí hạt nhân là sắp xếp các bộ phận vật lý học, hóa học và cơ học vào trong vật chứa sao cho sản phẩm cuối (bom) có thể kích nổ thành công.
Xem Richard Feynman và Thiết kế vũ khí hạt nhân
Thuyết sắc động lực học lượng tử
Thuyết sắc động lực học lượng tử (Quantum chromodynamics hay QCD) là lý thuyết miêu tả một trong những lực cơ bản của vũ trụ, đó là tương tác mạnh.
Xem Richard Feynman và Thuyết sắc động lực học lượng tử
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Xem Richard Feynman và Thuyết tương đối hẹp
Thuyết tương đối rộng
Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.
Xem Richard Feynman và Thuyết tương đối rộng
Tomonaga Shinichirō
Tomonaga Shinichirō (朝永 振一郎, ともなが しんいちろう) (1906-1979) là nhà vật lý người Nhật Bản.
Xem Richard Feynman và Tomonaga Shinichirō
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Richard Feynman và Trận Trân Châu Cảng
Trinity (vụ thử hạt nhân)
Clip Trinity là mật danh của vụ thử vũ khí hạt nhân đầu tiên do Lục quân Hoa Kỳ tiến hành vào ngày 16 tháng 7 năm 1945 như một phần của dự án Manhattan.
Xem Richard Feynman và Trinity (vụ thử hạt nhân)
Tuva
Cộng hòa Tyva (p; Тыва Республика, Tyva Respublika), hay Tuva (Тува́), là một chủ thể liên bang của Nga (một cộng hòa).
Tương tác điện từ
Lực từ là lực mà từ trường tác dụng lên hạt mang điện tích chuyển động.
Xem Richard Feynman và Tương tác điện từ
Tương tác cơ bản
Tương tác cơ bản hay lực cơ bản là các loại lực của tự nhiên mà tất cả mọi lực, khi xét chi tiết, đều quy về các loại lực này.
Xem Richard Feynman và Tương tác cơ bản
Tương tác hấp dẫn
Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.
Xem Richard Feynman và Tương tác hấp dẫn
Tương tác mạnh
Tương tác mạnh hay lực mạnh là một trong bốn tương tác cơ bản của tự nhiên.
Xem Richard Feynman và Tương tác mạnh
Tương tác yếu
phản neutrino electron. Trong vật lý hạt, tương tác yếu là cơ chế chịu trách nhiệm cho lực yếu hay lực hạt nhân yếu, một trong bốn tương tác cơ bản đã biết trong tự nhiên, cùng với tương tác mạnh, tương tác điện từ, và tương tác hấp dẫn.
Xem Richard Feynman và Tương tác yếu
Ung thư
apoptosis hoặc kiếm chế tế bào; tuy nhiên, những tế bào ung thư bằng cách nào đó đã tránh những con đường trên và tăng sinh không thể kiểm soát Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).
Xem Richard Feynman và Ung thư
Urani 238
Urani 238 (238U hoặc U-238) là đồng vị phổ biến nhất của urani có trong tự nhiên, chiếm khoảng 99,284% khối lượng Urani.
Xem Richard Feynman và Urani 238
Urani được làm giàu
Urani được làm giàu là một loại urani mà theo đó tỉ lệ hợp phần urani 235 được tăng lên qua quá trình tách đồng vị.
Xem Richard Feynman và Urani được làm giàu
Urani-235
Urani 235 là đồng vị của Urani, chiếm 0,72% Unrani tự nhiên, nguồn nguyên liệu trong việc sản xuất điện từ hạt nhân bằng phản ứng phân hạch hạt nhân.
Xem Richard Feynman và Urani-235
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem Richard Feynman và Vũ khí hạt nhân
Vô tận
Biểu tượng '''vô tận''' Vô tận hay vô cực là thuật ngữ dùng trong thần học, triết học, toán học cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Vật lý hạt
Vật lý hạt là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng.
Xem Richard Feynman và Vật lý hạt
Vật lý học
UDF 423 Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chấtRichard Feynman mở đầu trong cuốn ''Bài giảng'' của ông về giả thuyết nguyên tử, với phát biểu ngắn gọn nhất của ông về mọi tri thức khoa học: "Nếu có một thảm họa mà mọi kiến thức khoa học bị phá hủy, và chúng ta chỉ được phép truyền lại một câu để lại cho thế hệ tương lai..., vậy thì câu nào sẽ chứa nhiều thông tin với ít từ nhất? Tôi tin rằng đó là...
Xem Richard Feynman và Vật lý học
Vật lý lý thuyết
Vật lý lý thuyết là bộ môn chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý.
Xem Richard Feynman và Vật lý lý thuyết
Vi phân
Vi phân là một khái niệm cơ bản trong toán học giải tích.
Xem Richard Feynman và Vi phân
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày - tá tràng, là bệnh thường gặp ở mọi lứa tuổi nhưng người lớn chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ em.
Xem Richard Feynman và Viêm loét dạ dày tá tràng
Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.
Xem Richard Feynman và Viện Công nghệ California
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ Massachusetts (tiếng Anh: Massachusetts Institute of Technology hay MIT - đọc là em ai ti) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton
Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton (tiếng Anh: Institute for Advanced Study, viết tắt là IAS) là một trung tâm nghiên cứu lý thuyết cao cấp có trụ sở tại Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Xem Richard Feynman và Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton
William Rowan Hamilton
William Rowan Hamilton (4 tháng 8 năm 1805 – 2 tháng 9 năm 1865) là một nhà toán học, vật lý và thiên văn học người Ireland.
Xem Richard Feynman và William Rowan Hamilton
Wolfgang Ernst Pauli
Wolfgang Ernst Pauli (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý loại trừ Pauli nổi tiếng.
Xem Richard Feynman và Wolfgang Ernst Pauli
Yorkshire
Yorkshire là một hạt lịch sử của miền bắc nước Anh và lớn nhất tại Vương quốc Anh Vì diện tích rộng lớn của nó, chức năng của khu vực này ngày càng được các phân khu của nó đảm nhận, điều này đã dẫn tới các cải cách theo thời gian bằng cách phân khu của mình, điều này là do các cải cách định kỳ.
Xem Richard Feynman và Yorkshire
11 tháng 5
Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richard Feynman và 11 tháng 5
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem Richard Feynman và 15 tháng 2
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Xem thêm
Giáo sư Viện Công nghệ California
- Ahmed Zewail
- Arthur Amos Noyes
- Barry Barish
- Carl David Anderson
- Charles Francis Richter
- Edward B. Lewis
- Fritz Zwicky
- George S. Hammond
- George Wells Beadle
- Gerald B. Whitham
- Hugh David Politzer
- Hugo Benioff
- Ivan Sutherland
- John D. Roberts
- Kip Thorne
- Lee Alvin DuBridge
- Linus Pauling
- Michael E. Brown
- Murray Gell-Mann
- Phillip Allen Sharp
- Renato Dulbecco
- Richard Feynman
- Robert H. Grubbs
- Robert Millikan
- Robert Oppenheimer
- Ronald Drever
- Rudolf Mößbauer
- Rudolph A. Marcus
- Theodore von Kármán
- Thomas Hunt Morgan
- Tiền Học Sâm
- Vernon L. Smith
- William Alfred Fowler
Nhà văn khoa học Mỹ
- Albert Einstein
- Carl Sagan
- Dian Fossey
- E. O. Wilson
- Ernst Mayr
- George Gamow
- Gerard Kuiper
- Homer William Smith
- Isaac Asimov
- James D. Watson
- Jared Diamond
- John Daniel Runkle
- L. Rafael Reif
- Liberty Hyde Bailey
- Malcolm Browne
- Michio Kaku
- Richard Feynman
- Robert A. Heinlein
- Robert Burns Woodward
- Sally Ride
- Selman Waksman
- Steven Chu
- Terence Tao
- Theodore Dru Alison Cockerell
Tử vong vì ung thư ở California
- Annie Wersching
- Eugen Weber
- Julia Phillips
- Leonard Cohen
- Mary Martin
- Maurice Jarre
- Michael Curtiz
- Richard Feynman
- Sydney Pollack
- Tino Insana
- Walter Kohn
Còn được gọi là Feynman, Fâyman, Richard Fâyman, Richard P. Feynman, Richard Phillips Feynman, Richơt Fâyman.