Những điểm tương đồng giữa Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene
Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Antiochos I Theos của Commagene, Antiochos VIII Grypos, Ariobarzanes I của Cappadocia, Mithridates I Kallinikos, Nhà Orontes, Sames II Theosebes Dikaios, Tiếng Hy Lạp, Vương quốc Commagene.
Antiochos I Theos của Commagene
Antiochos Epiphanes I Theos Dikaios Philorhomaios Philhellenos (Tiếng Armenia: Անտիոքոս Երվանդունի, tiếng Hy Lạp:. Ἀντίοχος ὀ Θεός Δίκαιος Ἐπιφανής Φιλορωμαίος Φιλέλλην, có nghĩa là Antiochos, người công bằng, xuất sắc như một vị thần, người bạn của người La Mã và người Hy Lạp, khoảng năm 86 TCN - 38 TCN, cai trị khoảng từ năm 70 TCN - năm 38 TCN) là một vị vua của vương quốc Commagene và cũng là vị vua nổi tiếng nhất của vương quốc này.
Antiochos I Theos của Commagene và Mithridates II của Commagene · Antiochos I Theos của Commagene và Mithridates III của Commagene ·
Antiochos VIII Grypos
Antiochos VIII Epiphanes / Callinicus / Philometor, biệt danh là Grypos (mũi cong) là vua của đế chế Seleucid thời kì Hy Lạp hóa,ông là con trai của Demetrius II Nicator.
Antiochos VIII Grypos và Mithridates II của Commagene · Antiochos VIII Grypos và Mithridates III của Commagene ·
Ariobarzanes I của Cappadocia
Ariobarzanes I, tên là Philoromaios (tiếng Hy Lạp: Ἀριοβαρζάνης Φιλορώμαιος, Ariobarzánēs Philorṓmaios, người tình của Roma), là vua của Cappadocia từ năm 95 TCN đến khoảng 63 TCN-62 TCN.
Ariobarzanes I của Cappadocia và Mithridates II của Commagene · Ariobarzanes I của Cappadocia và Mithridates III của Commagene ·
Mithridates I Kallinikos
Mithridates I Kallinikos (tiếng Hy Lạp: Μιθριδάτης ὀ Кαλλίνικος) là một vị vua xuất thân từ triều đại Orontes của Armenia sống vào giữa thế kỷ thứ 2 TCN tới thế kỷ thứ 1 TCN.
Mithridates I Kallinikos và Mithridates II của Commagene · Mithridates I Kallinikos và Mithridates III của Commagene ·
Nhà Orontes
Vương quốc Armenia dưới thời nhà Orontes Nhà Orontes (tiếng Armenia: Երվանդունիների հարստություն (Yervandownineri harstowt'yown), hoặc, được gọi bằng tên gốc của họ, Yervanduni) là triều đại đầu tiên của Armenia.
Mithridates II của Commagene và Nhà Orontes · Mithridates III của Commagene và Nhà Orontes ·
Sames II Theosebes Dikaios
Sames hoặc Samos II Theosebes Dikaios (tiếng Hy Lạp: Σάμος Θεοσεβής Δίκαιος - mất năm 109 TCN) là vị vua thứ hai của Commagene.
Mithridates II của Commagene và Sames II Theosebes Dikaios · Mithridates III của Commagene và Sames II Theosebes Dikaios ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Mithridates II của Commagene và Tiếng Hy Lạp · Mithridates III của Commagene và Tiếng Hy Lạp ·
Vương quốc Commagene
Vương quốc Commagene (Կոմմագենէի Թագավորութիւն, Βασίλειον τῆς Kομμαγηνῆς) là một vương quốc Armenia thời cổ đại trong thời kỳ Hy Lạp hóa.
Mithridates II của Commagene và Vương quốc Commagene · Mithridates III của Commagene và Vương quốc Commagene ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene
- Những gì họ có trong Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene chung
- Những điểm tương đồng giữa Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene
So sánh giữa Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene
Mithridates II của Commagene có 22 mối quan hệ, trong khi Mithridates III của Commagene có 12. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 23.53% = 8 / (22 + 12).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mithridates II của Commagene và Mithridates III của Commagene. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: