Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Thiếu Đế vs. Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế có 21 điểm chung (trong Unionpedia): An Dương (địa cấp thị), An Huy, Đàn Đạo Tế, Chữ Hán, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hậu Tần, Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoàng Hà, Kiến Khang, Lạc Dương, Lưu Nghĩa Chân, Lưu Tống, Lưu Tống Vũ Đế, Nhà Tấn, Từ Châu, Tống thư, Trung Quốc (khu vực), Tư trị thông giám, Vương Hoằng.

An Dương (địa cấp thị)

An Dương là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Dương (địa cấp thị) và Lưu Tống Thiếu Đế · An Dương (địa cấp thị) và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Lưu Tống Thiếu Đế · An Huy và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Đàn Đạo Tế

Đàn Đạo Tế (chữ Hán: 檀道济; ?-436) là tướng nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc, người Kim Hương, Cao Bình (nay là Trấn Giang, Giang Tô, Trung Quốc).

Lưu Tống Thiếu Đế và Đàn Đạo Tế · Lưu Tống Văn Đế và Đàn Đạo Tế · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lưu Tống Thiếu Đế · Chữ Hán và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Lưu Tống Thiếu Đế · Giang Tô và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Tống Thiếu Đế · Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Hậu Tần

Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.

Hậu Tần và Lưu Tống Thiếu Đế · Hậu Tần và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ Bắc và Lưu Tống Thiếu Đế · Hồ Bắc và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lưu Tống Thiếu Đế · Hoàng đế và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hoàng Hà và Lưu Tống Thiếu Đế · Hoàng Hà và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Kiến Khang

Kiến Khang thành (建康城, pinyin: Jiànkāng chéng), tên trước đó là Kiến Nghiệp (建業 Jiànyè) cho đến nhà Đông Tấn (317 – 420), là một thành cổ ở Trung Quốc.

Kiến Khang và Lưu Tống Thiếu Đế · Kiến Khang và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lưu Tống Thiếu Đế và Lạc Dương · Lưu Tống Văn Đế và Lạc Dương · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Chân

Lưu Nghĩa Chân (chữ Hán: 刘义真, 407 - 15 tháng 7 năm 424), tức Lư Lăng Hiếu Hiến vương (庐陵孝献王), là tông thất nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Nghĩa Chân và Lưu Tống Thiếu Đế · Lưu Nghĩa Chân và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Lưu Tống và Lưu Tống Thiếu Đế · Lưu Tống và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Vũ Đế

Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Vũ Đế · Lưu Tống Văn Đế và Lưu Tống Vũ Đế · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Lưu Tống Thiếu Đế và Nhà Tấn · Lưu Tống Văn Đế và Nhà Tấn · Xem thêm »

Từ Châu

Từ Châu ((cũng được gọi là Bành Thành trong thời cổ), là một địa cấp thị tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Thành phố được biết đến vì có vị trí thuận lợi, là địa điểm trung chuyển giao thông vận tải ở bắc Giang Tô, và có đường cao tốc và đường sắt nối với các tỉnh Hà Nam và Sơn Đông, thành phố láng giềng Liên Vân Cảng, cũng như trung tâm kinh tế Thượng Hải.

Lưu Tống Thiếu Đế và Từ Châu · Lưu Tống Văn Đế và Từ Châu · Xem thêm »

Tống thư

Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.

Lưu Tống Thiếu Đế và Tống thư · Lưu Tống Văn Đế và Tống thư · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Lưu Tống Thiếu Đế và Trung Quốc (khu vực) · Lưu Tống Văn Đế và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lưu Tống Thiếu Đế và Tư trị thông giám · Lưu Tống Văn Đế và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Hoằng

Vương Hoằng (王弘) có thể là.

Lưu Tống Thiếu Đế và Vương Hoằng · Lưu Tống Văn Đế và Vương Hoằng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Thiếu Đế có 46 mối quan hệ, trong khi Lưu Tống Văn Đế có 96. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 14.79% = 21 / (46 + 96).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »