Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Nguyên (tướng)

Mục lục Lưu Nguyên (tướng)

Lưu Nguyên (sinh ngày 22 tháng 2 năm 1951) là một chính khách mang quân hàm Thượng tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

42 quan hệ: Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII, Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc), Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Bắc Kinh, Cách mạng Văn hóa, Chính khách, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Giang Thanh, Hà Nam (Trung Quốc), Khang Sinh, Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, Lưu Thiếu Kỳ, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Tân Hương, Tôn Đại Phát, Tôn Tư Kính, Tứ nhân bang, Tháng mười hai, Thiếu tướng, Thượng tướng, Trịnh Châu, Trung Nam Hải, Trung tướng, Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc, 1951, 1966, 1988, 1992, 1998, 20 tháng 7, 2000, 2005, 2007, 2009, 2010, 2012, 2015, 2016, 22 tháng 2.

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 (Trung văn giản thể: 中国共产党第十八次全国代表大会; Trung văn phồn thể: 中國共產黨第十八次全國代表大會; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Dìshíbācì Quánguó Dàibiǎo Dàhuì, chuyển tự Hán-Việt: Trung Quốc cộng sản đảng đệ thập bát toàn quốc đại biểu đại hội, viết tắt ZhōngGòng Shíbā-dà, chuyển tự Hán-Việt: Trung cộng thập bát đại) diễn ra từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 14 tháng 11 năm 2012 ở Đại lễ đường Nhân dân, Bắc Kinh, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 · Xem thêm »

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII (Pinyin: Zhōngguó Gōngchándang Dìshíqíci Quánguó Dàibiǎodàhuì, viết tắt Shiqi-da) (thập thất đại) được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc từ ngày 15 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 năm 2007.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII · Xem thêm »

Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)

Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (giản thể: 全国人民代表大会, phồn thể: 全國人民代表大會 bính âm: Quánguó Rénmín Dàibiǎo Dàhuì, âm Hán-Việt: Toàn quốc Nhân dân đại biểu đại hội, viết tắt là Nhân đại, là cơ quan quyền lực tối cao, cơ quan lập pháp quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, tức Quốc hội. Với 2.980 thành viên tại khóa XIII vào năm 2018, nó là cơ quan nghị viện lớn nhất trên thế giới. Theo Hiến pháp Trung Quốc, Nhân đại toàn quốc được cấu trúc như một cơ quan lập pháp đơn viện, với quyền lập pháp, quyền giám sát hoạt động của chính phủ, và quyền bầu cử các viên chức quan trọng của nhà nước. Dù đại biểu phần lớn vẫn do Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định, kể từ đầu thập niên 1990, cơ quan này đã bớt là cơ quan hình thức và không có quyền lực; và đã trở thành một diễn đàn dàn xếp các khác biệt về chính sách giữa các bộ phận khác nhau của đảng và chính quyền. Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc cũng là diễn đàn để các dự luật được tranh luận trước khi được thông qua. Người đứng đầu cơ quan này được gọi là Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, tức Chủ tịch Quốc hội. Nhân đại toàn quốc, cùng với Nhân đại địa phương ở các cấp hợp thành "chế độ Đại hội đại biểu nhân dân" của Trung Quốc. Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc họp thường niên mỗi năm một lần vào mùa xuân (thường là vào tháng 3), và thường kéo dài từ 10 tới 14 ngày, tại Đại lễ đường Nhân dân, nằm ở phía tây Quảng trường Thiên An Môn ở thủ đô Bắc Kinh. Các kỳ họp của Nhân đại toàn quốc thường diễn ra trùng thời gian với các cuộc họp của Ủy Ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân (Chính hiệp) - cơ quan cố vấn chính trị có các thành viên đại diện cho các nhóm xã hội khác nhau. Vì Nhân đại và Chính hiệp là những cơ quan thảo luận chính của Trung Quốc nên những phiên họp chung đó thường được gọi là "Lưỡng Hội", hay "Hai kỳ họp" (Liang Hui). Theo Nhân đại, các cuộc họp thường niên này tạo cơ hội cho các viên chức nhà nước xem xét lại các chính sách cũ và đưa ra các kế hoạch tương lai cho quốc gia.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc) · Xem thêm »

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Đặng Tiểu Bình

Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Đặng Tiểu Bình · Xem thêm »

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII (中国共产党第十八届中央委员会, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XVIII (中共中央第十八届), Trung ương Đảng khóa XVIII (中央党第十八届) là cơ quan do Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII bầu ra vào ngày 15/11/2012, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XIX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào tháng 10/2017.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Bắc Kinh · Xem thêm »

Cách mạng Văn hóa

Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (chữ Hán giản thể: 无产阶级文化大革命; chữ Hán phồn thể: 無產階級文化大革命; Bính âm: Wúchǎn Jiējí Wénhuà Dà Gémìng; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; thường gọi tắt là Đại Cách mạng Văn hóa 文化大革命 wénhuà dà gémìng, hay vắn tắt hơn là Văn Cách 文革, wéngé) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong 10 năm từ tháng 5/1966 tới tháng 10/1976, gây tác động rộng lớn và sâu sắc lên mọi mặt của cuộc sống chính trị, văn hóa, xã hội ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên cũng được gọi là "10 năm hỗn loạn", "10 năm thảm họa" (十年动乱, 十年浩劫, Thập niên động loạn, thập niên hạo kiếp).

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Cách mạng Văn hóa · Xem thêm »

Chính khách

London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Chính khách · Xem thêm »

Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国主席, phanh âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Zhǔxí, âm Hán Việt: Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chủ tịch), gọi tắt là Chủ tịch nước Trung Quốc (中国国家主席 Trung Quốc quốc gia chủ tịch) hoặc Chủ tịch nước (国家主席 quốc gia chủ tịch), là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa · Xem thêm »

Giang Thanh

Giang Thanh (chữ Hán: 江青; bính âm: Jiang Qing; nghệ danh là Lam Bình; 1914–1991) là người vợ thứ ba của Mao Trạch Đông, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Giang Thanh · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Khang Sinh

Khang Sinh (tiếng Trung: 康生; 1898 - 16 tháng 12 năm 1975) là một quan chức của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức vụ Phó Chủ tịch Đảng, Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Khang Sinh · Xem thêm »

Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc

Một chiến sĩ vũ cảnh (cảnh viên) đứng gác tại Bắc Kinh. Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc (ở Trung Quốc hay gọi tắt thành Vũ cảnh (武警, Wǔjǐng)) là một lực lượng cảnh sát quân sự chủ yếu chịu trách nhiệm bảo vệ dân sự và cứu hỏa tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cũng như cung cấp hỗ trợ cho Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc trong thời chiến.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu Thiếu Kỳ

Lưu Thiếu Kỳ (chữ Hán: 刘少奇, bính âm: líu shào qí; 24 tháng 11 năm 1898 - 12 tháng 11 năm 1969), là một trong những lãnh đạo hàng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhà cách mạng giai cấp vô sản (无产阶级革命家), chính trị gia và cũng là một lý luận gia.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Lưu Thiếu Kỳ · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Tân Hương

Tân Hương có thể là một trong số các địa danh sau đây.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Tân Hương · Xem thêm »

Tôn Đại Phát

Tôn Đại Phát (sinh tháng 11 năm 1945) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Chính ủy Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ năm 2005 đến năm 2010.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Tôn Đại Phát · Xem thêm »

Tôn Tư Kính

Tôn Tư Kính (sinh tháng 12 năm 1951) là Thượng tướng Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc (PAP).

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Tôn Tư Kính · Xem thêm »

Tứ nhân bang

Bích chương kêu gọi đả đảo tứ nhân bang Tứ nhân bang (Tiếng Hoa giản thể: 四人帮, Tiếng Hoa phồn thể; 四人幫) hay còn được gọi là "bè lũ bốn tên" theo các phương tiện truyền thông của Việt Nam, là cụm từ để chỉ một nhóm lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc bị nhà cầm quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cho là cấu kết với nhau lộng quyền và để sát hại những Đảng viên không theo phe cánh từ Đại hội X của Đảng Cộng sản Trung Quốc, nhưng sau đó bị bắt và xét xử năm 1976, sau khi Mao Trạch Đông mất.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Tứ nhân bang · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Thiếu tướng · Xem thêm »

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Thượng tướng · Xem thêm »

Trịnh Châu

Trịnh Châu, trước đây gọi là Dự Châu hay Trung Châu, là một địa cấp thị và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Trịnh Châu · Xem thêm »

Trung Nam Hải

Trung Nam Hải nhìn từ trên không Toàn cảnh Trung Nam Hải Trung Nam Hải là một quần thể các tòa nhà ở Bắc Kinh, Trung Quốc, là trụ sở của Đảng cộng sản Trung Quốc và chính phủ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Trung Nam Hải · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Trung tướng · Xem thêm »

Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc

Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc (The Academy of Military Science of the Chinese People's Liberation Army (AMS);; pinyin: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Jūnshì Kēxué Yánjiūyuàn) là một Viện nghiên cứu cao cấp về khoa học quân sự trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, có trụ sở chính tại Bắc Kinh.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc · Xem thêm »

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 1951 · Xem thêm »

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 1966 · Xem thêm »

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 1988 · Xem thêm »

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 1992 · Xem thêm »

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 1998 · Xem thêm »

20 tháng 7

Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 20 tháng 7 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2000 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2005 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2007 · Xem thêm »

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2009 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2010 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2012 · Xem thêm »

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2015 · Xem thêm »

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 2016 · Xem thêm »

22 tháng 2

Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Nguyên (tướng) và 22 tháng 2 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »