Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Bị vs. Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Thắng (? - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Hán Cảnh Đế, Hán Vũ Đế, Hoàng đế, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán, Tam Quốc, Thục Hán, Tư trị thông giám.

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Lưu Bị · Chư hầu và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Hán Cảnh Đế và Lưu Bị · Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Vũ Đế và Lưu Bị · Hán Vũ Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lưu Bị · Hoàng đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Lưu Bị và Nhà Hán · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Nhà Hán · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tam Quốc · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Tam Quốc · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Lưu Bị và Thục Hán · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Thục Hán · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Lưu Bị và Tư trị thông giám · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Bị có 205 mối quan hệ, trong khi Lưu Thắng (Trung Sơn vương) có 22. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 3.96% = 9 / (205 + 22).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »