Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Phi tần
Lê Tương Dực và Phi tần có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt sử ký toàn thư, Đinh Tiên Hoàng, Chữ Hán, Hoàng đế, Hoàng hậu, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Thánh Tông, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn.
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Tương Dực và Đại Việt sử ký toàn thư · Phi tần và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Đinh Tiên Hoàng
Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.
Lê Tương Dực và Đinh Tiên Hoàng · Phi tần và Đinh Tiên Hoàng ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Tương Dực · Chữ Hán và Phi tần ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Tương Dực · Hoàng đế và Phi tần ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Lê Tương Dực · Hoàng hậu và Phi tần ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Lê Tương Dực · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Phi tần ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực · Lê Thánh Tông và Phi tần ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ · Nhà Lê sơ và Phi tần ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Tương Dực và Phi tần
- Những gì họ có trong Lê Tương Dực và Phi tần chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Phi tần
So sánh giữa Lê Tương Dực và Phi tần
Lê Tương Dực có 130 mối quan hệ, trong khi Phi tần có 217. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 2.59% = 9 / (130 + 217).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Tương Dực và Phi tần. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: