Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) vs. Minh sử

Hiếu Mục hoàng hậu Kỷ thị (chữ Hán: 孝穆皇后紀氏; 1451 - 1475), nguyên là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm. Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.

Những điểm tương đồng giữa Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hiếu Túc Hoàng thái hậu, Minh Hiến Tông, Minh Hiếu Tông, Minh Thế Tông, Minh Vũ Tông, Nhà Minh, Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông), Vạn Trinh Nhi.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) · Chữ Hán và Minh sử · Xem thêm »

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) · Hiếu Túc Hoàng thái hậu và Minh sử · Xem thêm »

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh Hiến Tông · Minh Hiến Tông và Minh sử · Xem thêm »

Minh Hiếu Tông

Minh Hiếu Tông Hoằng trị đế Chu Hựu Đường Minh Hiếu Tông (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh Hiếu Tông · Minh Hiếu Tông và Minh sử · Xem thêm »

Minh Thế Tông

Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh Thế Tông · Minh Thế Tông và Minh sử · Xem thêm »

Minh Vũ Tông

Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh Vũ Tông · Minh Vũ Tông và Minh sử · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Nhà Minh · Minh sử và Nhà Minh · Xem thêm »

Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông)

Hiếu Huệ hoàng hậu Thiệu thị (孝惠皇后邵氏; ? - 1522), không rõ tên thật, nguyên là phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông) · Minh sử và Thiệu Quý phi (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Vạn Trinh Nhi

Vạn Trinh Nhi (萬貞兒; 1428 - 1487), là phi tần được sủng ái nhất của Minh Hiến Tông Thành Hóa đế triều nhà Minh.

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Vạn Trinh Nhi · Minh sử và Vạn Trinh Nhi · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) có 19 mối quan hệ, trong khi Minh sử có 204. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 4.04% = 9 / (19 + 204).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) và Minh sử. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »