Mục lục
107 quan hệ: Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy, Aleksey Nikolayevich Kosygin, Anh hùng Liên bang Xô viết, Armenia, Azerbaijan, Đông Phổ, Đảng Cộng sản Liên Xô, Đế quốc Ottoman, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Belarus, Biển Baltic, Blitzkrieg, Brody, Cách mạng Tháng Mười, Chiến dịch Bagration, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Xô-Đức, Daugava, Ganja, Azerbaijan, Georgi Konstantinovich Zhukov, Gruzia, Gyumri, Hồng Quân, Hiệp ước Xô-Đức, Huân chương Lenin, Huân chương Suvorov, Kaliningrad, Kiev, Konstantin Konstantinovich Rokossovsky, Kremlin Moskva, Kursk, Latvia, Liên Xô, Litva, Moskva, Nội chiến Nga, Nga, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Người Slav, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Riga, Sankt-Peterburg, Sarıkamış, Sông Volga, Semyon Konstantinovich Timoshenko, Tổng Bí thư, Tbilisi, Tiếng Armenia, ... Mở rộng chỉ mục (57 hơn) »
- Anh hùng Liên Xô
- Nguyên soái Liên Xô
- Phục hồi thời Xô viết
- Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy
Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Василе́вский) (1895-1977) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng, từ năm 1943 là Nguyên soái Liên bang Xô viết.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy
Aleksey Nikolayevich Kosygin
Aleksey Nikolayevich Kosygin (Алексе́й Никола́евич Косы́гин, Aleksey Nikolayevich Kosygin; 21 tháng 1 năm 1904 – 18 tháng 12 năm 1980) là một chính khách Liên Xô thời Chiến tranh Lạnh.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Aleksey Nikolayevich Kosygin
Anh hùng Liên bang Xô viết
Anh hùng Liên bang Xô viết, gọi tắt là Anh hùng Liên Xô (tiếng Nga: Герой Советского Союза, Geroy Sovyetskovo Soyuza) là danh hiệu vinh dự cao nhất của Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao của Liên Xô trao tặng cho các cá nhân (kể cả người mang quốc tịch các nước không thuộc Liên bang Xô viết) đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu cho Liên bang Xô Viết.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Anh hùng Liên bang Xô viết
Armenia
Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Armenia
Azerbaijan
Azerbaijan (phiên âm Tiếng Việt: A-déc-bai-gian hoặc A-déc-bai-dan; tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), tên chính thức Cộng hoà Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), là một quốc gia vùng Kavkaz ở Âu Á.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Azerbaijan
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Đông Phổ
Đảng Cộng sản Liên Xô
Đảng Cộng sản Liên Xô (Коммунистическая партия Советского Союза, Kommunisticheskaya partiya Sovetskogo Soyuza; viết tắt: КПСС, KPSS) là tổ chức chính trị cầm quyền và chính đảng hợp pháp duy nhất tại Liên Xô (cho tới khi nó bị cấm sau Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991) và là một trong những tổ chức cộng sản lớn nhất thế giới.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Đảng Cộng sản Liên Xô
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Đế quốc Ottoman
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Đức Quốc Xã
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Ba Lan
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Belarus
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Biển Baltic
Blitzkrieg
Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Blitzkrieg
Brody
Brody (tiếng Ukraina: Броди) là một thành phố của Ukraina.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Brody
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Cách mạng Tháng Mười
Chiến dịch Bagration
Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Chiến dịch Bagration
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Chiến tranh Xô-Đức
Daugava
Sông Daugava tại Riga trong mùa hè. Quân đội Thụy Điển tấn công pháo đài Daugavgriva tại cửa sông Daugava. Sông Tây Dvina hay Daugava (tiếng Nga: Западная Двина́, tiếng Belarus: Заходняя Дзвіна, tiếng Latvia: Daugava, tiếng Ba Lan: Dźwina, tiếng Đức: Düna) là một con sông bắt nguồn từ vùng đồi Valdai, Nga, chảy qua các quốc gia như Nga, Belarus, Latvia để đổ vào vịnh Riga, một nhánh của biển Baltic.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Daugava
Ganja, Azerbaijan
Ganja (Gəncə, Ҝәнҹә) là thành phố lớn thứ hai của Azerbaijan, với dân số khoảng 325.200 người.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Ganja, Azerbaijan
Georgi Konstantinovich Zhukov
Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Georgi Konstantinovich Zhukov
Gruzia
Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Gruzia
Gyumri
Gyumri (Գյումրի) là thành phố lớn thứ nhì tại Armenia và là thủ phủ tỉnh Shirak ở miền tây bắc đất nước.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Gyumri
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Hồng Quân
Hiệp ước Xô-Đức
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Hiệp ước Xô-Đức
Huân chương Lenin
Huân chương Lenin (tiếng Nga: Орден Ленина, Orden Lenina), được đặt theo tên của lãnh tụ của Cách mạng tháng Mười Nga Vladimir Ilyich Lenin, là huân chương cao nhất được Liên bang Xô viết trao tặng.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Huân chương Lenin
Huân chương Suvorov
Huân chương Suvorov hạng nhất 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng nhì 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng ba 1942 - 2010 Huân chương Suvorov (Tiếng Nga Орден Суворова) là một huân chương được đặt theo tên của Đại nguyên soái Alexander Suvorov (1729–1800).
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Huân chương Suvorov
Kaliningrad
Kaliningrad (Калининград) là một hải cảng và trung tâm hành chính của tỉnh Kaliningrad, miền đất của Nga nằm giữa Ba Lan và Lít-va trên biển Baltic.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Kaliningrad
Kiev
Kiev, hay Kyiv, (tiếng Ukraina: Київ Kyyiv; tiếng Nga: Ки́ев Kiyev) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ukraina.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Kiev
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (tiếng Nga: Константин Константинович Рокоссовский, tiếng Ba Lan: Konstanty Rokossowski), tên khai sinh là Konstantin Ksaveryevich Rokossovsky, (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1896, mất ngày 3 tháng 8 năm 1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
Kremlin Moskva
Kremlin Moskva (r) là một "Kremlin" (dạng thành quách ở Nga) được biết đến nhiều nhất ở Nga.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Kremlin Moskva
Kursk
Kursk là một thành phố ở miền trung nước Nga.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Kursk
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Latvia
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Liên Xô
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Litva
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Moskva
Nội chiến Nga
Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Nội chiến Nga
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Nga
Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Nguyên soái Liên bang Xô viết
Người Slav
Bản đồ các cộng đồng người Slav tại châu Âu gồm Tây Slav: xanh nhạt; Đông Slav: xanh lục; Nam Slav: xanh thẫm Người Slav (Xla-vơ) là một nhóm chủng tộc tại khu vực châu Âu với ngôn ngữ cùng thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Slav.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Người Slav
Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Riga
Riga (tiếng Latvia: Rīga) là thủ đô của Latvia và là thành phố lớn nhất trong số tất cả các nước vùng Baltic.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Riga
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Sankt-Peterburg
Sarıkamış
Sarıkamış là một huyện thuộc tỉnh Kars, Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Sarıkamış
Sông Volga
Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Sông Volga
Semyon Konstantinovich Timoshenko
Semyon Konstantinovich Timoshenko (tiếng Nga: Семён Константинович Тимошенко) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1895, lịch cũ là 6 tháng 2, mất ngày 31 tháng 3 năm 1970) là một Nguyên soái Liên Xô và là chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong thời gian đầu Chiến tranh giữ nước vĩ đại.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Semyon Konstantinovich Timoshenko
Tổng Bí thư
Tổng Bí thư (hay tên gọi tương đương là Bí thư Thứ nhất) là chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản (nếu như chức Chủ tịch đảng không còn nữa) tại một số quốc gia xã hội chủ nghĩa, như Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào v.v.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Tổng Bí thư
Tbilisi
Tbilisi (.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Tbilisi
Tiếng Armenia
Tiếng Armenia (cổ điển: հայերէն; hiện đại: հայերեն) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Tiếng Armenia
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Tiếng Nga
Trận Kiev (1941)
Chiến cục mùa hè năm 1941 tại mặt trận Tây Nam Liên Xô mà cuối cùng là Trận Kiev bao gồm một số trận đánh bao vây tiêu diệt lớn trong giai đoạn đầu của Chiến dịch Barbarossa do quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Trận Kiev (1941)
Trận Moskva (1941)
Trận Moskva là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Trận Moskva (1941)
Trận Stalingrad
Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Trận Stalingrad
Trận Vòng cung Kursk
Trận vòng cung Kursk (lịch sử Nga gọi là Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng đồng bằng giữa các thành phố Kursk (tiếng Nga: Курск), Oryol (Орёл), Belgorod (Белгород) và Kharkov (Харьков) thuộc Liên Xô (cũ), nay thuộc miền trung tây nước Nga và đông Ukraina.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Trận Vòng cung Kursk
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Ukraina
Vasily Danilovich Sokolovsky
Vasily Danilovich Sokolovsky, tiếng Nga: Василий Данилович Соколовский, (21.07.1897-10.05.1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Vasily Danilovich Sokolovsky
Vasily Ivanovich Chuikov
Vasily Ivanovich Chuikov (tiếng Nga: Васи́лий Ива́нович Чуйко́в) (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1900, mất ngày 18 tháng 3 năm 1982) là một vị tướng nổi tiếng của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Vasily Ivanovich Chuikov
Vịnh Riga
Vịnh Riga Vịnh Riga là một vịnh thuộc Biển Baltic, giữa các nước Latvia và Estonia.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Vịnh Riga
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Xe tăng
Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Xe tăng
Yerevan
Yerevan (Երևան, cách viết cổ điển: Երեւան) là thủ đô và thành phố lớn nhất Armenia, cũng là một trong trong các thành phố cổ nhất luôn có dân cư ngụ.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và Yerevan
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1 tháng 4
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 10 tháng 10
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 11 tháng 8
12 tháng 3
Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 12 tháng 3
12 tháng 7
Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 12 tháng 7
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 14 tháng 9
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 18 tháng 3
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 18 tháng 5
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1897
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1915
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1918
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1920
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1923
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1931
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1936
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1945
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1954
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1967
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1968
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1971
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1977
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 1982
2 tháng 12
Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 2 tháng 12
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 20 tháng 11
21 tháng 9
Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 21 tháng 9
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 22 tháng 6
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 24 tháng 5
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 24 tháng 9
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 28 tháng 6
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 28 tháng 7
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 3 tháng 7
30 tháng 7
Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ 211 (212 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 30 tháng 7
5 tháng 10
Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 5 tháng 10
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 5 tháng 7
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 7 tháng 7
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ivan Khristoforovich Bagramyan và 9 tháng 5
Xem thêm
Anh hùng Liên Xô
- Aleksandr Ivanovich Pokryshkin
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Vladimirovich Rutskoy
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Anh hùng Liên Xô
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Danilovich Chernyakhovsky
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Petrovich Feoktistov
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Lyudmila Mikhailovna Pavlichenko
- Marina Mikhailovna Raskova
- Mikhail Petrovich Devyatayev
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Richard Sorge
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Svetlana Yevgenyevna Savitskaya
- Todor Hristov Zhivkov
- Valentina Vladimirovna Tereshkova
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vladimir Mikhailovich Komarov
- Walter Ulbricht
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yuri Alekseyevich Gagarin
- Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya
Nguyên soái Liên Xô
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Iosif Vissarionovich Stalin
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Kliment Yefremovich Voroshilov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Lavrenty Pavlovich Beria
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nguyên soái Liên Xô
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Konstantinovich Blyukher
Phục hồi thời Xô viết
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Aleksandr Vasilievich Chayanov
- Boris Petrovich Kornilov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Mikhail Efimovich Koltsov
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nicolai Makarovich Oleynikov
- Nikolai Alekseevich Klyuev
- Nikolai Ivanovich Bukharin
- Nikolai Ivanovich Vavilov
- Nikolay Dmitrievich Kondratiev
- Nikolay Nikolayevich Krestinsky
- Osip Emilyevich Mandelstam
- Sergei Antonovich Klychkov
- Sergey Pavlovich Korolyov
- Varlam Tikhonovich Shalamov
- Vasily Konstantinovich Blyukher
- Vladimir Kirshon
- Vladimir Mikhailovich Petlyakov
- Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Quân nhân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
- Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksandr Trifonovich Tvardovsky
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Bulat Shalvovich Okudzhava
- Dmitry Timofeyevich Yazov
- Eduard Arkadyevich Asadov
- Filipp Ivanovich Golikov
- Fyodor Ivanovich Tolbukhin
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Nikitovich Kozhedub
- Ivan Stepanovich Konev
- Kim Nhật Thành
- Kirill Afanasyevich Meretskov
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Konstantin Mikhailovich Simonov
- Konstantin Yakovlevich Vanshenkin
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Leonid Ilyich Brezhnev
- Leonid Iovich Gaidai
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Makhmut Akhmetovich Gareyev
- Mikhail Ilyich Surkov
- Mikhail Timofeyevich Kalashnikov
- Nam Il
- Nikita Sergeyevich Khrushchyov
- Nikolay Gennadiyevich Basov
- Nikolay Gerasimovich Kuznetsov
- Nikolay Kiselyov
- Pyotr Mikhailovich Gavrilov
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Sergey Semyonovich Biryuzov
- Vadim Sergeevich Shefner
- Vasily Danilovich Sokolovsky
- Vasily Grigoryevich Zaytsev
- Vasily Ivanovich Chuikov
- Vasily Ivanovich Lebedev-Kumach
- Yakov Fedotovich Pavlov
- Yang Kyoungjong
- Yaroslav Vasilyevich Smelyakov
- Yevgeniy Aronovich Dolmatovsky
- Yury Vladimirovich Nikulin
- Ğädel Qutuy
Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksey Alekseyevich Brusilov
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Carl Gustaf Emil Mannerheim
- Eduard Georgevich Bagritsky
- Ernest Beaux
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Konstantin Georgiyevich Paustovsky
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nikolai Stepanovich Gumilyov
- Nikolai Yakovlevich Myaskovsky
- Pyotr Leonidovich Kapitsa
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Roman von Ungern-Sternberg
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Valentin Petrovich Kataev
- Vasily Konstantinovich Blyukher
- Yanka Kupala
Còn được gọi là Hovhannes Bagramyan, Hovhannes Khachaturi Bagramyan, Ivan Bagramian, Ivan Khristoforovich Bagramian.