Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa vs. Tiếng Nga

Bảng biểu bên dưới liệt kê các quốc gia cùng với thủ đô bằng tiếng Việt, tiếng Anh cũng như ngôn ngữ chính thức. Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Abkhazia, Bảng chữ cái Kirin, Belarus, Estonia, Hoa Kỳ, Israel, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Litva, Moldova, Nam Ossetia, Nga, Phần Lan, România, Tajikistan, Tiếng Anh, Tiếng Belarus, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Ireland, Tiếng Latinh, Tiếng Pháp, Tiếng Phạn, Ukraina.

Abkhazia

Abkhazia (Аҧсны́ Apsny, IPA /apʰsˈnɨ/; Apkhazeti; Abkhaziya; tiếng Việt: Áp-kha-di-a) là một lãnh thổ tranh chấp ở phía đông biển Đen và sườn tây-nam của dãy Kavkaz.

Abkhazia và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa · Abkhazia và Tiếng Nga · Xem thêm »

Bảng chữ cái Kirin

Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.

Bảng chữ cái Kirin và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa · Bảng chữ cái Kirin và Tiếng Nga · Xem thêm »

Belarus

Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.

Belarus và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa · Belarus và Tiếng Nga · Xem thêm »

Estonia

Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Estonia · Estonia và Tiếng Nga · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Tiếng Nga · Xem thêm »

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Israel · Israel và Tiếng Nga · Xem thêm »

Kazakhstan

Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Kazakhstan · Kazakhstan và Tiếng Nga · Xem thêm »

Kyrgyzstan

Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á. Nằm kín trong lục địa và nhiều đồi núi, nước này giáp biên giới với Kazakhstan ở phía bắc, Uzbekistan ở phía tây, Tajikistan ở phía tây nam và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ở phía đông nam.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Kyrgyzstan · Kyrgyzstan và Tiếng Nga · Xem thêm »

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Litva · Litva và Tiếng Nga · Xem thêm »

Moldova

Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Moldova · Moldova và Tiếng Nga · Xem thêm »

Nam Ossetia

Nam Ossetia (tiếng Ossetia: Хуссар Ирыстон, Khussar Iryston; სამხრეთ ოსეთი, Samkhret Oseti; Южная Осетия, Yuzhnaya Osetiya) là một vùng ở Nam Kavkaz, nguyên là tỉnh tự trị Ossetia bên trong Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia, một phần lãnh thổ này đã độc lập trên thực tế khỏi Gruzia kể từ khi lãnh thổ này tuyên bố độc lập thành Cộng hòa Nam Ossetia trong cuộc xung đột Gruzia-Ossetia đầu thập niên 1990.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Nam Ossetia · Nam Ossetia và Tiếng Nga · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Nga · Nga và Tiếng Nga · Xem thêm »

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Phần Lan · Phần Lan và Tiếng Nga · Xem thêm »

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và România · România và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tajikistan

Cộng hòa Tajikistan (phiên âm tiếng Việt: Ta-gi-ki-xtan; tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc, và Trung Quốc về phía đông.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tajikistan · Tajikistan và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Belarus

Tiếng Belarus (беларуская мова) là ngôn ngữ đồng chính thức của Belarus (cùng với tiếng Nga), và được nói ở một số quốc gia khác, chủ yếu là Nga, Ukraina, và Ba Lan.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Belarus · Tiếng Belarus và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Hy Lạp · Tiếng Hy Lạp và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Ireland

Tiếng Ireland (Gaeilge), hay đôi khi còn được gọi là tiếng Gael hay tiếng Gael Ireland là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland sử dụng từ lâu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Ireland · Tiếng Ireland và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Latinh · Tiếng Latinh và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Pháp · Tiếng Nga và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Phạn · Tiếng Nga và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Ukraina · Tiếng Nga và Ukraina · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa có 570 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nga có 56. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 3.67% = 23 / (570 + 56).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa và Tiếng Nga. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »