Những điểm tương đồng giữa Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989)
Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) có 4 điểm chung (trong Unionpedia): Đặng Tiểu Bình, Chủ nghĩa Marx-Lenin, Chiến tranh Lạnh, Mao Trạch Đông.
Đặng Tiểu Bình
Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Chủ nghĩa cộng sản và Đặng Tiểu Bình · Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) và Đặng Tiểu Bình ·
Chủ nghĩa Marx-Lenin
Chủ nghĩa Marx-Lenin là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển, được coi là ý thức hệ chính thức của Liên Xô từ giữa thập niên 1920.
Chủ nghĩa Marx-Lenin và Chủ nghĩa cộng sản · Chủ nghĩa Marx-Lenin và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) ·
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Chiến tranh Lạnh và Chủ nghĩa cộng sản · Chiến tranh Lạnh và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) ·
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Chủ nghĩa cộng sản và Mao Trạch Đông · Mao Trạch Đông và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989)
- Những gì họ có trong Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) chung
- Những điểm tương đồng giữa Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989)
So sánh giữa Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989)
Chủ nghĩa cộng sản có 286 mối quan hệ, trong khi Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989) có 33. Khi họ có chung 4, chỉ số Jaccard là 1.25% = 4 / (286 + 33).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chủ nghĩa cộng sản và Nổi dậy cộng sản Malaysia (1968-1989). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: