8 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chiến Quốc, Chu (ấp), Chu Công Đán, Tây Chu (nước), Tây Chu Văn công, Tiếng Việt, Trâu (nước).
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Chế độ quân chủ · Xem thêm »
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Chiến Quốc · Xem thêm »
Chu (ấp)
Chu là một nước chư hầu cổ thời Xuân Thu, lãnh thổ nằm trong địa giới của nhà Chu.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Chu (ấp) · Xem thêm »
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Chu Công Đán · Xem thêm »
Tây Chu (nước)
Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Tây Chu (nước) · Xem thêm »
Tây Chu Văn công
Tây Chu Văn công (chữ Hán: 西周文公, trị vì: ? - 256 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, tên húy của ông là Cơ Cữu (姬咎) và ông là con trai thứ của Tây Chu Vũ công Cơ Cộng Chi.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Tây Chu Văn công · Xem thêm »
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Tiếng Việt · Xem thêm »
Trâu (nước)
Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.
Mới!!: Chu Văn Công (định hướng) và Trâu (nước) · Xem thêm »